Jul 7, 2016

- Kích đúp vào biểu tượng My Network Places trên Desktop. Nhấn vào mục View workgroup computers. - Kích đúp vào tên máy có chia sẻ tài nguyên. Phương thức truy cập này sử dụng trong trường hợp bạn không nhớ rõ tên máy truy cập, hoặc tên tài nguyên cần truy cập. 2.2 Truy cập từ cửa sổ Run - Nhập \\ [\Thư mục được chia sẻ] vào cửa sổ Run, nhấn Enter. Nếu không nhớ tên thư mục bạn chỉ cần nhập tên máy. Ví dụ \\SMS để truy cập tất cả các thư mục đã được chia sẻ trên máy SMS. - Cách truy cập này sử dụng khi bạn biết chính xác tên máy chia sẻ tài nguyên trên mạng LAN. Cách này cũng được sử dụng để truy cập các thư mục chia sẻ ẩn. Ví dụ để truy cập vào thư mục Soft đã chia sẻ trên máy CHM_MASTER bạn gõ \\CHM_MASTER\Soft$. Tham khảo mục lục về ký hiệu ,[] 3. Quản lý các thư mục được chia sẻ Trên mỗi máy tính thường có hằng trăm thư mục, đôi lúc bạn không thể biết đang chia sẻ bao nhiêu thư mục vì chúng nằm rãi rác ở các phân vùng ổ đĩa khác nhau, để bảo đảm an toàn dữ liệu trên máy bạn, tránh chia sẻ nhầm các tài liệu cá nhân quan trọng bạn cần phải quản lý và kiểm soát các thư mục đang được chia sẻ. - Kích phải My Computer trên Desktop, chọn Manage. Trong cửa sổ Computer Management, kích chọn System Tools Shared Folders - Shares trong ô cửa sổ bên trái, những thư mục đang được chia sẻ trên máy bạn sẽ hiện thị trong ô cửa sổ bên phải. - Để ngừng chia sẻ, kích phải trên tên thư mục trong ô cửa sổ bên phải, chọn Stop Sharing Designed by Trần Quang Hải Email: qhaivn@gmail.com

Jul 2, 2016

Add trong hộp thoại Select Files and Folders để thêm các tập tin thư mục vào danh sách để ghi đĩa, nhấn Finish để kết thúc thao tác chọn tài liệu. - Thao tác bạn có thể thực hiện nhiều lần để chọn các tập tin thư mục cần ghi. - Đối với những tập tin, thư mục đã chọn vào trong danh sách trong hộp thoại Nero Express nếu không thích hợp bạn có thể xóa đi mà không làm ảnh hưởng đến dữ liệu gốc vì trong hộp thoại này chúng chỉ là những tập tin và thư mục ảo. - Bạn xem tổng dung lượng hiển thị bằng dòng gạch xanh bên dưới hộp thoại, nếu vượt giới hạn dung lượng lưu trữ của đĩa thì phải xóa bớt để ghi đĩa tiếp theo. Kết thúc thao tác chọn dữ liệu, nhấn Next Bước 4: Ghi đĩa - Nhập tên đĩa vào mục Disc Name, tên này sẽ hiển thị trong My Computer khi bạn ghi đĩa xong. - Bỏ chọn mục Allow files to be added later (multisession disc) - chế độ cho phép ghi thêm dữ liệu vào ở lần ghi sau. Chức năng này chỉ có tác dụng khi bạn sử dụng đĩa CD, DVD có khả năng ghi nhiều lần, nhưng hiện hầu hết chúng ta sử dụng đĩa CD, DVD ghi 1 lần. Và chọn chế độ này sẽ làm tốc độ ghi đĩa giảm đi rất nhiều. - Nhấn nút Burn để bắt đầu ghi đĩa. Khi ghi xong sẽ xuất hiện hộp thoại thông báo, nhấn OK để đẩy đĩa ra khỏi khay. Lưu ý trong quá trình ghi bạn không nên nhấn bất kỳ nút nào trên hộp thoại Nero cho đến khi xuất hiện hộp thoại thông báo có nút OK nếu không đĩa của bạn sẽ bị hỏng và không sử dụng để ghi lại được nữa. Designed by Trần Quang Hải Email: qhaivn@gmail.com

Jun 25, 2016

– Cuốn Barron mình dự định lúc đầu sẽ dùng, nhưng sau chỉ dùng tham khảo qua một chút thôi. Phần các kĩ năng của Barron mình thấy họ viết khá chi tiết và áp dụng hiệu quả. Bạn có thể tham khảo và xem nó có phù hợp với mình hay không. – Phần đề full test mình chủ yếu dùng trong TPO (bản 30 tests). 01 tuần trước khi thi, mình có làm thử bộ 7 đề Barron nhưng thấy quá tricky và không sát với đề thi. Nếu có thời gian, bạn nên tham khảo bộ đề này để thử sức mình, nhưng không nên quá sợ hãi với nó. – Về trick cho kĩ năng, mình luyện Notefull, nhưng chỉ để tham khảo thêm. Các tips của Notefull khá hữu dụng cho bạn trong quá trình làm đề. Tuy nhiên, có 1 phần Integrated Writing của Notefull mình thấy vô lý, đó là họ nói rằng mình có thể copy nguyên các từ trong article vào bài. – Mình không chú trọng vào việc dàn trải quá nhiều sách (vì mất thời gian + mệt). Thay vào đó, mình sử dụng 1 cuốn sách chính, và xung quanh là các tài liệu tham khảo bổ trợ, cộng với làm đề và review. Delta’s Key là cuốn chính mà mình sử dụng. Các tài liệu như Notefull, Barron… là tài liệu bổ trợ. 3. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP – Google Calendar: miễn phí, có thể gửi thông báo về điện thoại, email, hay trên web được – Voice recorder: dùng để record bài nói, rất tiện lợi và gọn nhẹ – Memrise: dùng để học từ vựng theo dạng flashcard (có cả ảnh minh họa + phát âm). Có thể dùng trên web hoặc cài vào điện thoại smartphone (Android, iOS). Trên Memrise có sẵn 1 bộ flashcard list 400 từ. Bạn chỉ cần tìm bộ đó để tải về học, không cần tạo mới. – Đồng hồ đếm ngược 4. CÁCH HỌC CHO TỪNG KĨ NĂNG A. Học từ: Mình học từ theo list 400, và học theo kiểu flashcard có cả hình ảnh và âm thanh. Mình sử dụng phần mềm Memrise để học. Tuy nhiên, mình thấy không cần thiết phải học quá nhiều từ, như học hết cái list 400 hay list 1100 chẳng hạn. Điều quan trọng hơn đó là bạn đưa các từ này vào các bài viết/bài nói, hay hiểu được nghĩa từ trong bài đọc. Riêng phần luyện đưa từ vào bài viết, bạn có thể tham khảo Notefull (ở giai đoạn đầu – không căn thời gian). Cách cải thiện từ vựng cho bài viết của Notefull khá hay B. Đọc: – Kĩ năng cốt lõi trong reading là khả năng phân tích bài đọc. Vậy nên khoảng 1-2 phút ban đầu mỗi bài là rất đáng quý để bạn tóm tắt nhanh cấu trúc + nội dung chính của từng đoạn. Với cách này, bạn sẽ nhàn hơn khi trả lời các câu sau, và cũng dễ dàng hơn khi làm câu summary. Mình dùng cách là ghi keyword của từng đoạn ra giấy nháp. – Câu summary là câu mình hay bị mất điểm nhất. Sau một khoảng thời gian ngu dại với câu này, mình mới phát hiện ra 1 chân lý đó là tìm keyword (1 từ thôi nhé) trong câu statement, ghi hẳn keyword này ra giấy (với mình thì nếu không ghi, mình hay bị lẫn lộn lung tung), từ đó dò ra các ý dựa vào keyword đó. VD đề hỏi về 3 impacts thì chỉ nhằm đúng chỗ nào nói về impacts mà đưa vào thôi. C. Nghe – Kĩ năng cốt lõi là take note. Các câu trả lời của bạn có ăn được nhiều điểm hay không phụ thuộc vào cách bạn sắp xếp các ý và chi tiết trong bài ra sao. Điều này chắc các bạn đã xem Notefull đều biết cả rồi. – Với các bạn nghe kém, bạn có thể luyện tập viết chính tả. Chọn các bài academic lecture có trên mạng (TED, Coursera …). Mỗi ngày dành 15 phút viết chính tả theo video, sau đó kiểm tra lại. Bạn cứ làm như vậy một thời gian, đảm bảo tai của bạn sẽ nhạy với lecture hơn rất nhiều. Nếu có thêm thời gian, bạn có thể tra từ mới, cấu trúc mới của bài chính tả để thêm vốn từ vựng. – Sự đều đặn trong Listening cực kì quan trọng. Hãy đảm bảo mỗi ngày bạn có ít nhất nửa tiếng nghe (nghe để làm bài, hay chỉ nghe để quen tai khi bạn bận việc nào đó hay mệt không muốn học). Có 1-2 tuần trong khi ôn, mình có lười nghe, và lúc quay lại thì hơi bị choáng. – Nếu làm TPO hoặc practice test nào khác ở dạng có thể nghe lại được, đừng cố gắng nghe lại. Kết quả làm bài trong lần đầu tiên sẽ chính xác nhất, các kết quả trong các lần nghe tiếp theo đều là vô dụng. D. Nói – Phần nói là phần tệ nhất của mình, lý do là vì mình hay bị nói chậm nên thiếu thời gian. Mình đã cố gắng cải thiện kĩ năng này trước khi thi, nhưng mức độ cải thiện cũng không lên nhiều mấy. – Hãy ghi âm lại mọi câu trả lời của bạn, và tự nghe lại + nhận xét (nhớ lưu vào 1 folder để theo dõi dần nhé). – Bấm giờ theo đúng quy định thi cho mọi câu trả lời của bạn, tính từ bài tập nói đầu tiên. – Nếu cảm thấy nản hay muốn có người nhận xét bài nói của bạn, hãy cùng luyện nói với các bạn cùng nhóm học (nếu bạn học theo nhóm). Nhóm mình học hay luyện nói qua Skype. Hàng ngày cứ 11h tối là mọi người onl Skype để cùng nói theo từng đề. Mỗi người sẽ nói 1 đề, mà nhóm có 5 người => 1 buổi sẽ làm được ít nhất là 5 đề. Ah, đừng quên tổng hợp các ideas cho từng đề vào 1 file excel chung cho nhóm. Khi chuẩn bị thi, mọi người trong nhóm chỉ cần lôi cái file này ra để ôn lại thôi. E. Viết – Ban đầu, mình viết không căn thời gian để luyện các kĩ năng cơ bản. Sau đó, phần lớn thời gian mình căn thời gian và viết đúng theo như thi thật. Các bạn nên lưu ý phần này, thời gian quyết định rất nhiều đến tâm lý, độ dài của bài, cách dùng từ… cho bài viết. Vậy nên, bạn càng viết căn thời gian sớm bao lâu thì càng quen hơn với áp lực cho phần này. – Bài viết yêu cầu tối thiểu là khoảng hơn 300 từ. Tuy nhiên, để điểm của bạn đạt được mức cao hơn, bạn cần cố gắng viết được gần 500 từ khi đi thi, tức là lúc luyện thì viết hơn 500 từ, cố gắng đưa các từ academic vào bài nhiều nhiều một chút (nhưng đừng nhiều quá, sẽ bị trừ điểm). – Nguyên tắc đầu tiên khi viết bài là làm phần mở bài và kết luận trước. Tiếc là mình giờ mới biết mẹo này, nên mình đã không viết kịp kết luận và bị trừ điểm structure. – Trong khoảng 1 - 2 tuần trước khi thi, mỗi ngày mình viết khoảng 4 - 5 bài essay (tính cả integrated và independent). – Với các bài essay chưa kịp viết, mình brainstorm các ý chính để lúc cần vào phòng thi nếu gặp đề đó thì lôi ra dùng luôn. – Nếu có thời gian rảnh, bạn có thể lập 1 trang blog chỉ viết bằng tiếng Anh, và hàng ngày hay hàng tuần, hãy cố gắng dành thời gian viết (tốt nhất là về 1 chủ đề nào đó tương tự như các chủ đề có trong phần viết của Toefl). Mình nghĩ đây là 1 cách vừa học vừa chơi khá hay. F. Làm mock test – Làm mock test cực kì quan trọng. Số lượng test/tuần tùy thuộc vào trình độ và việc sắp xếp thời gian rảnh của bạn. Có bạn 1 tuần chỉ làm 1 test, mình thì làm khoảng 2 - 3 test/tuần trong giai đoạn ôn luyện đề, và 1 full test/ngày cho 1 - 2 tuần trước khi thi. – Điều quan trọng không kém việc làm test là review kết quả. Review bao gồm tính điểm và xem nguyên nhân cho các câu mình bị sai. Việc xác định nguyên nhân làm sai cực kì quan trọng. Bạn hãy ghi lại các lỗi sai của mình một cách chi tiết để xem lại sau này, và để quen với việc loại trừ một cách có cân nhắc. – Lập 1 file Excel và ghi điểm của bạn sau mỗi lần làm test. điều này sẽ giúp bạn ước chừng mức điểm trung bình khi đi thi thật 5. HỌC NHÓM, HỌC TẠI TRUNG TÂM, HAY TỰ HỌC? Mỗi phương thức học có những điểm cộng và điểm trừ riêng. Mình ghi lại một số nhận định cá nhân của mình về 3 phương thức học này nhé: Phương thức học Điểm cộng - Tiết kiệm chi phí (chi phí học, mua sách - vì có thể photo giá rẻ hay share tài liệu, xăng xe, cafe... - Vui Học nhóm Điểm trừ - Dễ bị xao nhãng - Dễ bị hội chứng domino mang tên "nản", mà nguyên nhân là do sự than thở/biển mất/lười biếng của thành viên trong nhốm - Có thể chia sẻ kinh - Mất công tìm địa điểm học nghiệm học hoặc tài liệu - Khó sắp xếp lịch học giữa các thành cho nhau viên - Được chữa bài nói/viết - Hiệu quả phụ thuộc vào nhóm miễn phí trưởng, vậy nên cần tìm nhóm trưởng có định hướng học tập nghiêm túc và rõ ràng. Học tại trung tâm - Được hướng dẫn chi tiết - Học phí cao về các kỹ năng - Một số tài liệu ở trung tâm có thể - Được chấm/ sửa bài viết tìm được trên mạng và bài nói - Dễ ỷ lại vào giáo viên - Được biết về các mẹo đạt điểm cao - Rèn tính độc lập trong học tập (cực kỳ cần thiết nếu bạn có nhu cầu học tại nước ngoài) Tự học - Dễ bị mất động lực nếu không vững tâm - Dễ tự thỏa mãn hay trì hoãn bằng các lý do - Biết tạo động lực cho bản - Mất định hướng nếu không có một thân khi chỉ có 1 mình kế hoạch xuyên suốt cụ thể - Tự mình lựa chọn các tài liệu cần thiết thay vì phải theo một cá nhân, một nhóm nào đó 6. MỘT SỐ CHÚ Ý HÔM ĐI THI – Check kỹ giấy tờ (CMT/Passport + confirmation ticket) và để sẵn trong túi/cặp để hôm sau xách đi luôn – Không nên uống quá nhiều nước (nếu bạn không muốn ghé thăm wc nhiều lần – trong khi đó giờ làm bài vẫn đếm ngược nhé) – Đồ ăn mang đi nên là các đồ lành tính, không cay/nóng/chua/mặn quá. Tiện nhất là mang bánh ngọt đi – Đặt đồng hồ theo nhiều mốc khác nhau, phòng trường hơp ngủ quên. Nếu có thể, bạn hãy nhờ mọi người gọi dậy trong trường hợp bạn ngủ quên. – Ngủ thật sớm và tắt điện thoại để không bị xao nhãng – Không cãi nhau với ai trước khi đi: nghe có vẻ ngớ ngẩn, nhưng điều này cũng sẽ ảnh hưởng đến tâm trạng và hiệu quả làm bài của bạn đấy – Dậy sớm (đừng quá sớm), và ăn uống thật đầy đủ. Bạn có thể tham khảo các món như ngô luộc – mát và lành, hoặc xôi cho chắc dạ… tùy sở thích của bạn. Nhớ tiêu chí đầu tiên là an toàn nhé. – Sau cùng, hãy bình tĩnh, tự tin, tận dụng thời gian của mình thật hiệu quả. Chúc các bạn thi thật tốt!

Jun 23, 2016

chung của quốc tế, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận trong một tổng thể. Hội nhập kinh tế thường có nhiều mức độ từ nông đến sâu, từ một vài lĩnh vực đến nhiều lĩnh vực, từ một vài nước đến nhiều nước. Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) là một tổ chức toàn cầu, Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức khu vực có mức độ kinh tế sâu trên nhiều lĩnh vực và là liên minh kinh tế lớn nhất trên thế giới. Trên con đường hội nhập, Việt Nam đã tham gia ASEAN, APEC, ASEM, bình thường hoá quan hệ với ADB, WB, IMF và đặc biệt là gia nhập vào Tổ chức Thương mại thế giới (WTO). Lợi ích do hội nhập và tự do hoá mang lại ngày càng lớn nên bên cạnh xu hướng toàn cầu hoá đồng thời phát triển mạnh xu hướng khu vực hoá. Biểu hiện của xu hướng này là sự hình thành nhanh và nhiều các Khu vực thương mại tự do (FTAs) và các Thoả thuận Thương mại khu vực (RTAs). FTAs và RTAs có mức độ ưu đãi và tự do hoá thương mại cao hơn quy chế tối huệ quốc (MFN) kéo theo những thay đổi lớn trong cục diện thương mại khu vực và trên thế giới. Tính đến tháng 5/2003 đã có khoảng 250 hiệp định thương mại tự do song phương (BTAs) và khu vực đã được thông báo cho WTO. Đến cuối năm 2005 con số này đã tăng lên thành 300 [2, tr37]. Hội nhập đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, đổi mới kinh tế trong nước. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay tạo ra sức ép các nước phải tiến hành mở cửa, tự do hoá để hội nhập mạnh hơn, nhanh hơn. Nước ta nếu không cùng nhịp với các nước trong khu vực thì sẽ có nguy cơ tụt hậu và chịu những thua thiệt của người đi sau. “Hội nhập kinh tế thì mỗi quốc gia vẫn tồn tại với tư cách là quốc gia độc lập, tự chủ, tự nguyện lựa chọn các lĩnh vực và tổ chức thích hợp để hội nhập. Tuy nhiên, khi đã gia nhập thì phải tuân thủ các nguyên tắc chung, phải thực hiện quyền lợi và nghĩa vụ của một thành viên, phải điều chỉnh chính sách của mình cho phù hợp với luật chơi chung” [2, tr34]. Vì vậy mà hội nhập cũng tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh hơn, gay gắt hơn. Thuận lợi hoá, tự do hoá thương mại tạo ra nhiều đối tác cạnh tranh trên cùng một thị trường, ngay cả thị trường nội địa. Trên cơ sở đó, xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam như sau: 1.1.1. Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế- Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam: Sức cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vượt qua các đối thủ cạnh tranh để duy trì và phát triển bản thân doanh nghiệp. Thông thường, người ta đánh giá khả năng này thông qua các yếu tố nội tại doanh nghiệp như: quy mô, khả năng tham gia và rút khỏi thị trường, sản phẩm, dịch vụ, năng lực quản lý, năng suất lao động, v.v.... Tuy nhiên, khả năng này lại bị tác động đồng thời bởi nhiều yếu tố bên ngoài ở trong nước và quốc tế. Vì vậy, khi xét đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, phải xét đến các nhân tố ảnh hưởng đến nó như các nhân tố quốc tế và các nhân tố trong nước Các nhân tố quốc tế: - Các nhân tố thuộc về chính trị: Tuy khía cạnh chính trị là thuộc chủ quyền nhà nước- chủ thể có khả năng phát hành tiền tệ, đánh thuế và định ra các luật lệ quốc gia , nhưng vẫn có một số khía cạnh vượt ra khỏi biên giới quốc gia và tác động không nhỏ đến môi trường kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập hiện nay như: + Mối quan hệ giữa các chính phủ: mối quan hệ giữa các chính phủ tốt sẽ thúc đẩy thương mại phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong kinh doanh + Các tổ chức quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và vận dụng các chính sách biểu lộ nguyện vọng chính trị của các quốc gia thành viên + Hệ thống luật pháp quốc tế, những hiệp định và thoả thuận được một loạt các quốc gia tuân thủ có ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh quốc tế. Mặc dù, có thể chúng không ảnh hưởng trực tiếp tới từng doanh nghiệp riêng lẻ, nhưng chúng ảnh hưởng gián tiếp thông qua việc tạo ra môi trường kinh doanh quốc tế ổn định và thuận lợi. - Xu hướng phát triển và hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá: Xu hướng hội nhập kinh tế vùng, khu vực có ảnh hưởng quan trọng đối với các công ty đang hoạt động trong các thị trường khu vực. Hội nhập kinh tế diễn ra theo nhiều hình thức khác nhau, nhưng đặc biệt tập trung vào vấn đề hợp tác kinh tế, được thiết lập để mang lại sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau nhiều hơn giữa các quốc gia, như AFTA, EU và hội nhập đầy đủ nhất đối với một quốc gia là gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới. Hầu hết các hình thức hội nhập kinh tế thường nhằm đưa ra sự thoả thuận và thống nhất để giảm bớt các hàng rào thương mại giữa các thành viên tham gia. Hội nhập giúp quá trình lưu thông hàng hoá và dịch vụ giữa các nước ngày càng phát triển, vì những trở ngại như thuế quan, thủ tục xuất nhập khẩu, các hạn chế mậu dịch.... được cố gắng giảm thiểu, thành tựu khoa học kỹ thuật được sử dụng tối ưu và có hiệu quả hơn, quá trình toàn cầu hoá kinh tế diễn ra nhanh hơn lại tác động trở lại vào tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, hội nhập còn đặt ra những thách thức đối với các doanh nghiệp đó là phải chấp nhận chạy đua trong điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn để chiếm được vị trí trên thị trường. - Đối thủ cạnh tranh quốc tế: Ngày nay sự bành trướng của các tập đoàn đa quốc gia đang là mối đe doạ đối với doanh nghiệp trong nước. Các tập đoàn này có lợi thế về vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức sản xuất kinh doanh, kinh nghiệm cạnh tranh trên thương trường, sẽ có nhiều ưu thế trong cạnh tranh. Ngược lại, những doanh nghiệp trong nước chưa có đủ kinh nghiệm hoạt động trong ngành

Jun 18, 2016

Giãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám. Cẩn cáo! Bài 2 Nam Mô A di đà Phật! Nam Mô A di đà Phật! Nam Mô A di đà Phật! Con tấu lạy chín phương trời mười phương Phật Chư Phật mười phương. Con tấu lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ. Con tấu lạy Thần Linh Đất nước, Thổ thần bản cảnh, Quan đương niên đương cảnh, Thành Hoàng bản thổ, Táo Quân thần chủ, Chúa đất long mạch, Thần tài, Tiền chủ, Hậu chủ, Táo phủ thần quân, Tả Long hữu hổ tiếp dẫn phúc đức tại gia tại số nhà: ……………………………................................... Con tấu lạy Chư vị Liệt Tổ Liệt Tông ngũ đại đồng đường dòng họ: ……………………………………………………………………..................... Con tấu lạy Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Cô Gi Tỷ Muội, Thúc Bá Đại Huynh, Chầu Bà Tổ Cô, Cô Bé tại gia, Cậu Bé tại gia, các Chân Linh thần tử Hữu danh vô thực, Hữu thực vô danh dòng Họ:……………………………………………………. Hôm nay là ngày ....................… Tháng ..........................…… Năm……………………… Phu thê hai họ con thành tâm có nén nhang bát nước ………. Dâng kính Phật Thánh, các Quan, Chư vị Tổ Tông chứng minh công đức, chứng tâm nhận lễ, phù hộ độ trì ………………… Xin các ngài phụ hộ cho gia chung chúng con được nấp bóng cửa nhà Ngài,...... phù hộ độ trì cho chúng con được đắc kỳ tài được sai kỳ lộc, phu thê hòa thuận, Gia chung bình an, lộc tài vượng tiến. Nam Mô A di đà Phật! Nam Mô A di đà Phật! Nam Mô A di đà Phật! ( Ai chưa lập gia đình thì thay từ Phu thê bằng Gia chung hay đơn giản là Chúng con ) Bài 3 Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật! - Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương. - Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần. - Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân cùng chư vị Tôn thần. - Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì thay bằng Tổ Khảo, Tổ Tỷ) Tín chủ (chúng) con là:…………………………………………………................. Ngụ tại:…………………………………………………………….......................... Hôm nay là ngày………………………..gặp tiết……………………..(ngày rằm, mồng một), tín chủ con nhờ đất ơn đức trời đât, chư vị Tôn thần, cù lao tiên tổ, thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương, hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án. Chúng con kính mời: Bản cảnh Thành hoang Chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thần linh Thổ địa, ngài Bản gia Tao quân, Ngũ phương, Long Mạch, Tài thần. Cúi xin các giáng lâm trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật. Chúng con kính mời các cụ Tổ Khảo, Tổ tỷ, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại họ…..........................., cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm thành thụ hưởng lễ vật. Tín chủ con lại kính mời các vị Tiền chủ, Hậu chủ ngụ tại nhà này, đất này đồng lâm án tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho gia chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an, vạn sự tốt lành, làm ăn phát tài, gia đình hòa thuân. Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì. Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật! Nam mô a di Đà Phật!

Jun 17, 2016

đĩa dưa hành muối. Thịt gà dùng trong ngày năm mới phải là thịt gà trống thiến được làm sẵn từ chiều 30 hoặc gà cúng tất niên. Miền Trung: Mâm cỗ có cả bánh chưng, bánh tét và có nhiều món ăn được chế biến gồm đủ các thành phần để có bữa cỗ “hào soạn” gồm: đĩa dưa món, đĩa giò lụa Huế, đĩa thịt đông, đĩa gà bóp rau răm, đĩa chả Huế, đĩa thịt heo luộc, giá chua, bát ninh măng khô, bát miến Huế, đĩa cá chiên, hay đĩa ram… Ở nhiều nơi, người ta còn làm cả các món: Cuốn diếp gỏi ngó sen, gỏi bao tử, bánh răng bừa hay các món đặc biệt xà lách gân bò, chả tôm, nem lụi… để dâng lên tổ tiên ngày tết. Miền Nam: Cỗ tết thường có nhiều đồ nguội do thời tiết nắng nóng. Cỗ có bánh tét kèm với đĩa củ cải ngâm nước mắm; canh măng nấu (dùng măng tươi thay cho măng khô), thêm bát canh khổ qua nhồi thịt, thịt kho tàu (thịt heo, trứng với nước dừa); đĩa thịt heo luộc, đĩa gỏi tôm thịt, đĩa nem, đĩa chả giò, đĩa dưa giá, củ kiệu.

Jun 16, 2016


Jun 7, 2016

Bộ môn Cầu Hầm Chính Tờng cánh Bệ mố Tĩnh tải kết cấu nhịp 2 1 Hoạt tải kết cấu nhịp áp lực tĩnh đất sau mố áp lực đất do hoạt tải Trọng lợng đất sau mố Hoạt tải trên lăng thể trợt Bản quá độ Tổng cộng Tổ hợp phụ I Tổ hợp phụ II Thiết kế môn học Mố Trụ cầu 69.65 455 409.59 3 148.35 -206.72 76.615 500.5 473.9 6 207.7 -227.4 1105.89 1279.5 4 5 7 8 400.545 571.18 241.84 1099.16 290.21 1319 36.76 87.4888 51.87 124.54 404.94 -242.96 445.43 -267.3 30 -18 33 -19.8 20.625 -12.375 22.688 -13.61 1781.9 278.6 2319.24 2027.9 342.08 2883 Tờng đỉnh 4.33 -1.5155 4.76 -1.666 Tờng thân 239.4 107.73 263.34 118.5 Tờng cánh 69.65 -206.72 76.615 -227.4 Bệ mố 455 500.5 Tĩnh tải kết cấu nhịp 409.59 1105.89 473.9 1279.5 Hoạt tải kết cấu nhịp 148.35 400.545 207.7 571.18 áp lực tĩnh đất sau mố 241.84 1099.16 290.21 1319 áp lực đất do hoạt tải 36.76 87.4888 51.87 124.54 Trọng lợng đất sau mố 404.94 -242.96 445.43 -267.3 Hoạt tải trên lăng thể trợt 30 -18 33 -19.8 Bản quá độ 20.625 -12.375 22.688 -13.61 Lực hãm hớng ra phía sông 27 245.43 29.7 269.97 Tổng cộng 1781.9 305.6 2564.67 2027.9 371.78 3153 Tờng đỉnh 4.33 -1.5155 4.76 -1.666 Tờng thân 239.4 107.73 263.34 118.5 Tờng cánh 69.65 -206.72 76.615 -227.4 Bệ mố 455 500.5 Tĩnh tải kết cấu nhịp 409.59 1105.89 473.9 1279.5 Hoạt tải kết cấu nhịp 148.35 400.545 207.7 571.18 áp lực tĩnh đất sau mố 241.84 1099.16 217.66 513.67 áp lực đất do hoạt tải 36.76 87.4888 24.3 36.839 Trọng lợng đất sau mố 404.94 -242.96 445.43 -267.3 Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 trang 11 Bộ môn Cầu Hầm Thiết kế môn học Mố Trụ cầu Hoạt tải trên lăng thể trợt 30 -18 33 -19.8 Bản quá độ 20.625 -12.375 22.688 -13.61 Lực hãm hớng vào mố 27 -245.43 29.7 -270 1781.9 305.6 2073.81 2027.9 271.66 1720 Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 Tờng đỉnh 4.33 -1.5155 4.76 -1.666 Tờng thân 239.4 107.73 263.34 118.5 Tờng cánh 69.65 -206.72 76.615 -227.4 Bệ mố 455 500.5 Tĩnh tải kết cấu nhịp 409.59 1105.89 473.9 1279.5 Tổ Hoạt tải kết cấu nhịp 148.35 400.545 207.7 571.18 hợp áp lực tĩnh đất sau mố 241.84 1099.16 290.21 1319 phụ áp lực đất do hoạt tải 36.76 87.4888 51.87 124.54 Trọng lợng đất sau mố 404.94 -242.96 445.43 -267.3 III Hoạt tải trên lăng thể trợt 30 -18 33 -19.8 Bản quá độ 20.625 -12.375 22.688 -13.61 Lực ma sát về phía sông 31.08 124.32 34.188 136.75 Tổng cộng 1781.9 309.68 2443.56 2027.9 376.27 3019.8 Tờng đỉnh 4.33 -1.5155 4.76 -1.666 Tờng thân 239.4 107.73 263.34 118.5 Tổ Tờng cánh 69.65 -206.72 76.615 -227.4 Bệ mố 455 500.5 hợp Tĩnh tải kết cấu nhịp 409.59 1105.89 473.9 1279.5 phụ Hoạt tải kết cấu nhịp 148.35 400.545 207.7 571.18 IV áp lực tĩnh đất sau mố 241.84 1099.16 217.66 513.67 áp lực đất do hoạt tải 36.76 87.4888 24.3 36.839 Trọng lợng đất sau mố 404.94 -242.96 445.43 -267.3 Hoạt tải trên lăng thể trợt 30 -18 33 -19.8 Bản quá độ 20.625 -12.375 22.688 -13.61 Lực ma sát vào mố 31.08 -124.32 34.188 -136.8 Tổng cộng 1781.9 309.68 2194.92 2027.9 276.14 1853.2 Bảng 4.5 Tổng hợp kết quả tc tc Mặt N (T) H (T) Mtc(Tm) Ntt(T) Htt(T) Mtt(Tm) cắt Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 trang 12 Bộ môn Cầu Hầm Thiết kế môn học Mố Trụ cầu 38.364 539.29 187.37 3153 m 320 I-I 54.955 29.97 31.97 61.0475 35.96 II-II 921.95 200.98 432.47 1082 243.13 34.825 48.75 156.14 38.31 58.55 III-III IV-IV 1782 309.7 2564.7 2028 376.3 3.Tính duyệt các mặt cắt mố . 3.1.Tính duyệt theo trạng thái giới hạn 1 về cờng độ. 3.1.1.Mặt cắt I-I ( Tờng đỉnh) n Tính cho 1 m dài mặt cắt theo phơng ngang cầu Các giá trị nội lực cho 1m dài mặt cắt : h Ntt = 5.08 T Htt = 3 T Mtt = 3.197 Tm 3.197 M tt = 0.629 Nhận thấy e0 = = 5.08 N tt I Lo 2 * 3.2 = = 0.0008 m < e0 800 800 L0 =2* 3.2 m với l là chiều cao tờng đỉnh cần tính duyệt Vậy cấu kiện chịu nén lệch tâm => điều kiện tính duyệt là: Ntt*e m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) (*) 16 Bố trí cốt thép theo cấu tạo nh hình vẽ, bớc cốt thép 20 cm. Bê tông 5 #300 có Ru = 140 kG/cm2 Chiều cao có hiệu của tiết diện h0 = h a = 50 5 = 45 cm Chiều cao vùng bê tông chịu nén xác định theo công thức: N tt + R a * Fa R a ''*Fa '' x= Ru * b 5080 + 2400 * 10.055 2400 * 5.655 = = 1.117 cm 140 * 100 x = 1.117 cm < a = 5 cm => không tính đến cốt thép chịu nén Khi đó x đợc xác định lại theo công thức: N tt + R a * Fa 5080 + 2400 * 10.055 x= = = 2.087 cm Ru * b 140 * 100 Độ lệch tâm của lực Ntt so với trọng tâm cốt thép chịu kéo: 50 e = e0 + 0.5h- a = 0.629 + - 5 = 20.629 cm 2 Ntt*e = 5080*20.87 = 105997.83 KG.cm Hệ số điều kiện làm việc của tiết diện: m2'' = 1 0.2*N Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 i 12 sử dụng 5 trang 13 Bộ môn Cầu Hầm Thiết kế môn học Mố Trụ cầu xN N tt 5080 N = và xN = = = 0.363 cm ho R u * b 140 * 100 0.363 => m2'' = 1 0.2* = 0.9985 45 Vế phải của (*) khi không xét cốt thép chịu nén là: m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) = 0.9985*140*100*2.065*(450.5*2.065) = 1269193.77 KG.cm Ta có: 1269193.77 KG.cm > 105997.83 KG.cm => Đạt yêu cầu 3.1.3.Mặt cắt II-II ( Thân trụ) 3.1.3.1.Tính duyệt theo tổ hợp tải trọng chính . Tính duyệt cho toàn bộ mặt cắt II-II , các giá trị tải trọng dùng cho tính toán : Ntt = 1082 T ; Htt = 208.94 T ; Mtt = 328.71 Tm M tt 328.71 Lo Nhận thấy e0 = = = 0.304 m > = = 0.0175 m N tt 1082 800 L0 =2*l = 2*7 m/ với l là chiều cao tờng trớc cần tính duyệt Vậy cấu kiện chịu nén lệch tâm => điều kiện tính duyệt là: Ntt*e m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) (*) n m Bố trí cốt thép nh trong bản vẽ cấu tạo mố ( bản vẽ 08 ) , sơ bộ nh sau : Lới phía sông dùng loại thép CT5 18 , còn lới phía trong đùng loại thép CT525 , cả 2 lới đều có bớc 20cm , mỗi lới có 60 thanh theo phơng thẳng đứng . Chiều cao có hiệu của tiết diện h0 = h a = 210 5 = 205 cm Chiều cao vùng bê tông chịu nén xác định theo công thức: II Ii tt N + R a * Fa R a ''*Fa '' x= Ru * b 1082000 + 2400 * 294.375 2400 * 152.604 = = 8.466 cm 140 * 1200 x = 8.466 cm > a = 5 cm => Xét đến cốt thép chịu nén Fa Độ lệch tâm của lực Ntt so với trọng tâm cốt thép chịu kéo: e = eo +0.5h- a = 30.4+ 0.5*210- 5 = 130.4 cm Ntt*e = 1082000*130.4 = 141092800 kG.cm = 1411 T.m Hệ số điều kiện làm việc của tiết diện: m2'' = 1 0.2*N Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 trang 14 Bộ môn Cầu Hầm Thiết kế môn học Mố Trụ cầu a + 6d xN N tt 1082000 N = và xN = = = 6.44 cm ho R u * b 140 * 1200 6.44 => m2'' = 1 0.2* = 0.9937 205 Vế phải của (*) khi xét cốt thép chịu nén là: m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) = = 0.9937*140*1200*8.47*(205 0.5*8.47) + 2400*152.604*(205 5) = 3.571*108 kG.cm = 3571 T.m Ta có: 3571 T.m > 1411 T.m => Đạt yêu cầu 3.1.3.2.Tính duyệt theo tổ hợp tải trọng phụ . Tải trọng dùng cho tính duyệt là : Ntt = 1082 T ; Htt = 243.13 T ; Mtt = 539.29 Tm Tính duyệt hoàn tòa tơng tự nh đối với tổ hợp tải trọng chính , với các đặc trng hình học của mặt cắt nh trên . Ta tính đợc eo = 0.4984 m => cấu kiện chịu nén lệch tâm e= 149.84 cm =>Ntt*e = 1082000*149.84 = 162126880 kG.cm = 1621.3 T.m m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) = 3571 Tm => Đạt yêu cầu 3.2.Tính duyệt theo trạng thái giới hạn II về độ mở rộng vết nứt . Tính duyệt theo nội lực tiêu chuẩn . 3.2.1.Mặt cắt I-I . Ntc = 4.78 T ; Htc = 2.5 T ; Mtc = 2.66Tm Mố sử dụng cốt thép có gờ nên độ mở rộng vết nứt tính theo công thức a an = 3* *2* R r < [an] Ea 2 = 0.5 Fr Rr : bán kính ảnh hởng của cốt thép Fr 100 1460 Rr = = = 182.5 cm 16 * n i * d i 1 * 5 * 1.6 Trong đó: Fr là diện tích vùng ảnh hởng và ni là số thanh cốt thép có đờng kính di = 1 hệ số xét đến sự bố trí cốt thép trong bó ứng với trờng hợp cốt thép bố trí rời từng thanh. Ea : Môdul đàn hồi của cốt thép, thép A-II Ea = 2.1*106 kg/cm2 . a : ứng súât trong cốt thép dọc chịu kéo Tiết diện chịu nén lệch tâm nên a xác định theo công thức: Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 trang 15 Bộ môn Cầu Hầm a = Thiết kế môn học Mố Trụ cầu N * ( Z e) 4780 * ( 43.968 20.629) = = 252.343 kg/cm2 . Fa * Z 10.055 * 43.968 x = 45 - 0.5*2.065 = 43.968 cm , chiều cao có hiệu của tiết diện 2 N tc + R a * Fa ) 4780 + 2400 * 10.055 x= = = 2.065 cm (Chiều cao vùng bê tông chịu Ru * b 140 * 100 nén ) e =20.629 độ lệch tâm của lực N so với trọng tâm cốt thép chịu kéo 252.343 Vậy an = 3* *0.5* 182.5 = 0.0024 cm < [an] = 0.02 cm 2.1 * 10 6 => Đạt yêu cầu. 3.2.1.Mặt cắt II-II . Ntc = 921.95 T ; Htc = 200.98 T ; ; Mtc = 432.47 Tm Tính duyệt với tổ hợp tải trọng phụ và tính cho cả mặt cắt . a an = 3*3* *2* R r < [an] Ea Fr 24000 Rr = = = 160 cm * n i * d i 1 * 60 * 2.5 N * ( Z e) a = = 609.07 KG/cm2 Fa * Z 609.07 an = 3* *0.5* 160 = 0.0055 cm < [an] =0.02cm 2.1 * 10 6 => Đạt yêu cầu. Z = h0 - Lê Viết Cờng Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39 trang 16

Jun 5, 2016

Thiết kế môn học mố trụ cầu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------- y 3. Tính toán tại mặt cắt II - II (mặt cắt đỉnh bệ) 3.1. Tính đặc trng hình học của mặt cắt: - x 1,4 2 Diện tích mặt cắt: F = 4.1,4. .1,4 = 7,14 4 4 - Mặt cắt quy đổi: a . b = 5,1 . 1,4 = 7,14 - Momen quán tính đối với trục x - x và y - y 3 Jx = 5,1.1,4 = 1,1662m 4 y x 1,4 12 3 Jy = 5,1 .1,4 = 15,476m 4 5,1 12 - Momen kháng uốn: Jx = 1,666m 3 0,7 Wx = Jy Wy = 5,1 = 6,069m 3 2 Bán kính quán tính: rx = W x 1,666 = = 0,2333(m) F 7,14 ry = Wy F 6,069 = 0,85(m) 7,14 = 3.2. Tính chiều cao tính toán, độ mảnh và độ lệch tâm ngẫu nhiên : - Chiều cao tính toán: l0 = 2.H = 2.6,26 = 12,52 (m) - Độ mảnh của của thân trụ: l l 12,52 Độ lệch tâm ngẫu nhiên: 12,52 0 y = r = 0,85 = 14,72 y 0 x = r = 0,2333 = 53,66 x ln = l0 12,52 = = 0,0156(m) 800 800 3.3. Duyệt mặt cắt theo các tổ hợp tải trọng 3.3.1. Duyệt mặt cắt theo tổ hợp tải trọng chính: Tổ hợp tải trọng1: Ntt = 657,04 (T) Mtt = 0 ---------------------------------------------------------------------------------------------Sinh viên : Chu Hoàng Hải Lớp : cầu TC K34 Trang 11 Thiết kế môn học mố trụ cầu ------------------------------------------------------------------------------------------------------------tt Độ lệch tâm tính toán l0 = M tt = 0 < ln = 0,0156 N - Mặt cắt đợc duyệt theo điều kiện nén đúng tâm - Tính hệ số triết giảm sức chịu lực: KP = N dl + N K mdl .N N = 0,7 = 0,50 555,39 185,55 + 0,74.657,04 657,04 - Khả năng chịu lực của mặt cắt : => => N = . Rnp. F Rnp - Cờng độ chịu nén dọc trục, Rnp = 1250 (T/m2) F - Diện tích mặt cắt ngang, F = 25,2(m2) N = 0,5. 1250. 7,14 = 4462,5 (T) > 657,04 (T) Đạt ---------------------------------------------------------------------------------------------Sinh viên : Chu Hoàng Hải Lớp : cầu TC K34 Trang 12
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu 1 + tg 2 tg = tg + 1 + A / tg Trong đó: A= 2.a.h0 2 x 2 x0.556 = = 0.05 3.0 x(3.0 + 2 x 0.566) H ( H + 2.h0 ) tg = tg300 = 0.58 Thay số ta đợc: 0 tg = tg 30 + 1 + tg 2 30 0 = 0.624 = 320 0 1 + 0.05 / tg 30 h = a/tg = 2/0.624 =3.22 (m) - Hệ số áp lực tg 0.624 à = = = 0.33 tg ( + ) tg (32 0 + 30 0 ) - áp lực đẩy ngang của đất do tĩnh tải đất đắp: E0 = 0.5n.. H2.à.B = 164.7 (T) e0 = H/3 = 1.0 (m) - Mô men do áp lực đẩy ngang của tĩnh tải đất dắp: ME0 = E0xe0 = 164.7x1.0= 164.7 (T.m) - áp lực đẩy ngang của đất do hoạt tải trên bản quá độ: EB = n..h0.(H h).à.B = 8.88 (T) eB = (H h)/2 = 1.4 (m) - Mô men do áp lực đẩy ngang của đất do có hoạt tải trên bản quá độ: MEB = EB.eB = 12.43 (T.m) Tính với =400, n=0.9: - Góc lăng thể trợt nguy hiểm: tg = tg + 1 + tg 2 1 + A / tg Trong đó: A= 2.a.h0 2 x 2 x0.556 = = 0.05 3.0 x(3 + 2 x0.566) H ( H + 2.h0 ) tg = tg400 = 0.84 Thay số ta đợc: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 11 Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu 1 + tg 2 40 0 tg = tg 40 + = 0.43 = 23.20 0 1 + 0.05 / tg 40 0 h = a/tg = 2/0.43 =4.70 (m) - Hệ số áp lực tg 0.43 à = = = 0.32 tg ( + ) tg (23.2 0 + 30 0 ) - áp lực đẩy ngang của đất do tĩnh tải đất đắp: E0 = 0.5n.. H2.à.B = 81.06 (T) e0 = H/3 = 1.0 (m) - Mô men do áp lực đẩy ngang của tĩnh tải đất dắp: ME0 = E0xe0 = 81.06x1.0 = 81.06 (T.m) - áp lực đẩy ngang của đất do hoạt tải trên bản quá độ: EB = n..h0.(H h).à.B = 0.97 (T) eB = (H h)/2 = 0.3 (m) - Mô men do áp lực đẩy ngang của đất do có hoạt tải trên bản quá độ: MEB = EB.eB = 0.3 (T.m) 2.5.áp lực gối do hoạt tải trên kết cấu nhịp : XB80 trên kết cấu nhịp : áp lực do XB80 trên kết cấu nhịp Bảng 12.8 My (Tm) Hệ số vợt tải P (T) Tiêu chuẩn ( n = 1 ) 77.170 57.877 Tính toán ( n = 1,1 ) 84.887 63.665 Do H30 và ngời trên kết cấunhịp (2 làn) : áp lực do 2 làn H30 và ngời đi 2 bên trên kết cấu nhịp Bảng 12.9 Hệ số vợt tải PH30(T) Pnguoi(T) P Tiêu chuẩn ( n = 1 ) Tính toán (n = 1,4) 72.47 101.46 14.85 20.79 87.32 122.25 Dọc cầu My(Tm) 65.49 91.69 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 12 Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu Tổ hợp phụ(n=1,12) 81.17 16.63 97.80 73.35 2.6.Lực hãm xe : Do l = 24 (m) (20 50) m theo quy trình 1979 thì lực hãm xe đợc tính: T = 0.6P = 0.6x30 = 18 (T) Lực hãm xe đặt tại cao độ mặt đờng xe chạy, Mô men do lực hãm gây ra tại mặt cắt đáy bệ: M y = 18x4.6 = 172.8 (T.m) tc Trong tổ hợp phụ: n = 1.12 T = 1.12x18 = 20.16 (T) M y = 20.16x4.6 = 193.54 (Tm) tt 2.7.Phản lực gối truyền xuống vai kê do hoạt tải trên bản quá độ. - Sơ đồ đặt tải trên bản quá độ ( Hình vẽ) - Tải trọng hai trục sau của xe H30 là 24 (T) Ta có: RA = RB = 12 (T) - Mô men do hoạt tải trên bản quá độ đối với trọng tâm bệ cọc: Mtc = 12x(-0.45) = -5.4 (T.m) Tổ hợp chính: n = 1.4 Rc = 1.4x12 = 16.8 (T) Mc = 16.8x(-0.45) = -7.56 (T.m) Tổ hợp phụ: n = 1.12 Rp = 1.12x12 = 13.44 (T) Mp = 13.44x(-0.45) = -6.05 (T.m) 2.8.Phản lực gối truyền xuống vai kê do tĩnh tải bản quá độ. Gồm có: Trọng lợng bản thân bản và lớp phủ trên bản dày trung bình 0.25m, dài 4m, rộng 8 m. g = 2 (T/m3): R = (1.1x0.3x4x8x2.5 + 1.5x0.25x4x8x2)/2 = 37.8 (T) Mô men do tĩnh tải bản quá độ đối với trọng tâm bệ cọc: M = Rx(-0.45) = -17.01 (T.m) *tổng hợp nội lực tính toán đến mặt cắt II-II Bảng 12.10 Tổ hợp Tải trọng Lực thẳng đứng Lực ngang (T) (T) Mô men (Tm) Tổ hợp chính -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 13 Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu - Tĩnh tải mố 474.496 - Tĩnh tải bản quá độ 25.200 -13.860 - Tĩnh tải nhịp 163.559 57.750 - H30 trên nhịp 101.455 76.091 - Ngời trên nhịp I 492.305 20.790 15.593 8.400 -4.620 - Hoạt tải trên bản quá độ - áp lực đất do hoạt tải = 30o II III IV 8.969 12.613 - áp lực đất tĩnh = 30o Cộng Tổ hợp chính - Tĩnh tải mố - Tĩnh tải bản quá độ - Tĩnh tải nhịp - XB80 trên nhịp - áp lực đất tĩnh = 30o Cộng Tổ hợp phụ - Tĩnh tải mố - Tĩnh tải bản quá độ - Tĩnh tải nhịp - H30 trên nhịp ; n = 1.12 - Ngời trên nhịp ; n = 1.12 - Hoạt tải trên bản quá độ;n=1.12 - áp lực đất do hoạt tải = 30o - áp lực đất tĩnh = 30o - Lực khởi động của H30 Cộng Tổ hợp phụ - Tĩnh tải mố - Tĩnh tải bản quá độ - Tĩnh tải nhịp - H30 trên nhịp ; n = 1.12 165.767 174.736 419.944 1038.007 165.767 165.767 474.496 -13.860 57.750 63.665 419.944 1001.995 811.709 492.305 25.200 163.559 84.887 765.951 492.305 25.200 163.559 81.164 16.632 474.496 -13.860 57.750 60.873 12.474 6.720 -3.696 12.613 419.944 106.848 1127.442 785.580 492.305 25.200 163.559 81.164 8.969 165.767 10.080 184.816 474.496 -13.860 57.750 60.873 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 14 Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu - Ngời trên nhịp ; n = 1.12 - áp lực đất tĩnh = 40o - Lực hãm của H30 Cộng 16.632 778.860 81.059 -10.080 70.979 12.474 205.350 -106.848 690.235 3.Duyệt mặt cắt chân t ờng thân : 3.1.Duyệt cờng độ. Ta thấy bt < 0.5 bk nên tính duyệt mặt cắt II-II theo mặt cắt hình chữ nhật. Sau khi so sánh và lựa chọn sẽ lấy tổ hợp 3 để tính toán. Ntt = 785.58 (T) Mtt = 1127.44 (T.m) Bố trí 5 thanh 22 trên 1m dài tờng thân : Chân tờng thân là kết cấu chịu nén lệch tâm : Vậy tính duyệt về cờng độ theo điều kiện : Mtt < m2 . Ru . b . xn . (ho - 0,5 . xn) + Rac . F''a . (ho - a'')=Mcp (12.3) Trong đó : xn- Chiều cao vùng chịu nén. xn = N/(b.Ru) Ru- Cờng độ chịu nén khi uốn của bê tông M300. Ru = 140 (KG/cm2) b - Chiều rộng mặt cắt. b = 186 (cm) ho - Cự ly từ tim diện tích thép đến mép chịu nén lớn nhất. h0 = 165 (cm) Rac - Cờng độ thép CT3. Rac = 2400 (KG/cm2) Fa - Diện tích thép. Fa = 227.93 (cm2) a'' - Cự ly từ tim thép đến mép chịu kéo lớn nhất. a = 5.0 (cm) m2 - Hệ số điều kiện làm việc. m2 = 1.0 xn = 785.58/(14001.86) = 0.3 (m) > 2a'' = 10 (cm) Thay số ta đợc: Mcp = 1x1400x1.86x0.3x(1.65-0.5x0.3)+24000x0.02279x(1.65-0.05) Mcp = 2046.94 (T.m) > Mtt = 1127.44 (T.m) Vậy đạt yêu cầu về cờng độ 3.2.Tính theo trạng thái giới hạn thứ ba về độ mở rộng vết nứt Tổ hợp chủ : Điều kiện kiểm toán về độ mở rộng vết nứt: a at = 3 2 Rr < = 0,02(cm) Ea (12.4) Trong đó: - Bề rộng tối đa các vết nứt = 0,02 (cm) -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 15 Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu at - Độ mở rộng vết nứt của cấu kiện a - ứng suất trong cốt thép dọc chịu lực kéo 2 - hệ số phụ thuộc vào mác bê tông. 2 = 0,5 (mác 300) Rr - Bán kính ảnh hởng của cốt thép xác định nh sau : Rr = Fr/(.(n1d1 + n2d2+.....+nndn) với Fr - Diện tích vùng ảnh hởng giới hạn bởi chu vi ngoài của tiết diện và bán kính ảnh hởng r = 6d (d : đờng kính cốt thép). Fr = 15840 (cm2) - Hệ số tính đến hệ số cốt thành các bó thanh = 0,75 n1 - Số lợng thanh cốt thép trong tiết diện có đờng kính d1. Vậy: Rr = 133,333 Sau khi so sánh lựa chọn sẽ lấy tổ hợp chủ 1 để tính toán NTC = 761.070(T) MTC = 933.23 (T.m) Đặc trng hình học của mặt cắt: F = 20,4 (m2) J = 4,913 (m4) y = 80 (cm) = 0,80 (m) a = 196,66 (T/m2) = 19,666 (KG/cm2) Thay số: at = 3. 19,666 .0,5. 133,333 = 0,00017(cm) < 0,02 (cm) 2,1.10 6 Đạt yêu cầu vết nứt với tổ hợp chủ. Tổ hợp phụ: Sau khi so sánh và lựa chọn sẽ lấy tổ hợp phụ 3 để tính toán Ntc = 622.100 (T) Mtc = 987,973 (T.m) a = 21,34 (KG/cm2) at = 0,000177 (cm) < 0,02 (cm) Vậy đạt yêu cầu về độ mở rộng vết nứt với tổ hợp phụ 4.tính toán tải trọng tác dụng lên t ờng cánh mố (tính đến mặt cắt III-III) Tờng cánh đợc tính với một tổ hợp tải trọng gồm có áp lực thẳng đứng do trọng lợng bản thân tờng cánh, áp lực ngang do hoạt tải (H30 hoặc XB80) trên lăng thể trợt. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng Lớp : cầu hầm K34 Trang 16