tag:blogger.com,1999:blog-59589643220694078632024-03-05T11:45:05.223+07:00Phần mềm kỹ thuậtChia sẻ phần mềm kỹ thuật và tiện ích máy tính (Software Electronics)Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.comBlogger326125tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-41187153688937139272016-07-07T02:31:00.001+07:002016-07-07T02:31:25.402+07:00HƯỚNG DẪN CHIA SẺ TÀI NGUYÊN MẠNG TRÊN WIN XP- Kích đúp vào biểu tượng My Network
Places
trên Desktop. Nhấn vào mục
View workgroup computers.
- Kích đúp vào tên máy có chia sẻ tài
nguyên.
Phương thức truy cập này sử dụng trong
trường hợp bạn không nhớ rõ tên máy truy
cập, hoặc tên tài nguyên cần truy cập.
2.2 Truy cập từ cửa sổ Run
- Nhập \\
[\Thư mục được chia sẻ] vào cửa sổ Run,
nhấn Enter. Nếu không nhớ tên thư mục bạn chỉ
cần nhập tên máy. Ví dụ \\SMS để truy cập tất
cả các thư mục đã được chia sẻ trên máy SMS.
- Cách truy cập này sử dụng khi bạn biết chính
xác tên máy chia sẻ tài nguyên trên mạng LAN.
Cách này cũng được sử dụng để truy cập các
thư mục chia sẻ ẩn. Ví dụ để truy cập vào thư
mục Soft đã chia sẻ trên máy CHM_MASTER bạn
gõ \\CHM_MASTER\Soft$.
Tham khảo mục lục về ký hiệu ,[]
3. Quản lý các thư mục được chia sẻ
Trên mỗi máy tính thường có hằng trăm thư
mục, đôi lúc bạn không thể biết đang chia
sẻ bao nhiêu thư mục vì chúng nằm rãi rác
ở các phân vùng ổ đĩa khác nhau, để bảo
đảm an toàn dữ liệu trên máy bạn, tránh
chia sẻ nhầm các tài liệu cá nhân quan
trọng bạn cần phải quản lý và kiểm soát các
thư mục đang được chia sẻ.
- Kích phải My Computer trên Desktop,
chọn Manage. Trong cửa sổ Computer
Management, kích chọn System Tools Shared Folders - Shares trong ô cửa sổ bên
trái, những thư mục đang được chia sẻ trên
máy bạn sẽ hiện thị trong ô cửa sổ bên
phải.
- Để ngừng chia sẻ, kích phải trên tên thư
mục trong ô cửa sổ bên phải, chọn Stop
Sharing
Designed by Trần Quang Hải
Email: qhaivn@gmail.com
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/18/larger_net1434611138.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-67301285100631956972016-07-02T05:30:00.001+07:002016-07-02T05:30:36.824+07:00GHI ĐĨA CD, DVD VỚI PHẦN MỀM NEROAdd trong hộp thoại
Select
Files
and
Folders để thêm các
tập tin thư mục vào
danh sách để ghi đĩa,
nhấn Finish để kết thúc
thao tác chọn tài liệu.
- Thao tác bạn có thể
thực hiện nhiều lần để
chọn các tập tin thư
mục cần ghi.
- Đối với những tập tin,
thư mục đã chọn vào
trong danh sách trong
hộp thoại Nero Express
nếu không thích hợp
bạn có thể xóa đi mà
không làm ảnh hưởng
đến dữ liệu gốc vì trong
hộp thoại này chúng chỉ
là những tập tin và thư
mục ảo.
- Bạn xem tổng dung lượng hiển thị bằng dòng gạch xanh bên dưới hộp thoại, nếu vượt giới
hạn dung lượng lưu trữ của đĩa thì phải xóa bớt để ghi đĩa tiếp theo. Kết thúc thao tác chọn
dữ liệu, nhấn Next
Bước 4: Ghi đĩa
- Nhập tên đĩa vào
mục Disc Name,
tên này sẽ hiển thị
trong My Computer
khi bạn ghi đĩa
xong.
- Bỏ chọn mục
Allow files to be
added later
(multisession
disc) - chế độ cho
phép ghi thêm dữ
liệu vào ở lần ghi
sau. Chức năng này
chỉ có tác dụng khi
bạn sử dụng đĩa CD,
DVD có khả năng
ghi nhiều lần,
nhưng hiện hầu hết
chúng ta sử dụng
đĩa CD, DVD ghi 1
lần. Và chọn chế độ
này sẽ làm tốc độ
ghi đĩa giảm đi rất
nhiều.
- Nhấn nút Burn để
bắt đầu ghi đĩa. Khi
ghi xong sẽ xuất
hiện hộp thoại
thông báo, nhấn OK
để đẩy đĩa ra khỏi
khay. Lưu ý trong
quá trình ghi bạn
không nên nhấn bất
kỳ nút nào trên hộp
thoại Nero cho đến
khi xuất hiện hộp
thoại thông báo có
nút OK nếu không
đĩa của bạn sẽ bị
hỏng và không sử
dụng để ghi lại được
nữa.
Designed by Trần Quang Hải
Email: qhaivn@gmail.com
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/18/larger_ada1434613414.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-67229690773413527912016-06-25T20:31:00.001+07:002016-06-25T20:31:19.939+07:00KINH NGHIỆM LUYỆN THI TOEFL– Cuốn Barron mình dự định lúc đầu sẽ dùng, nhưng sau chỉ dùng tham khảo qua một chút
thôi. Phần các kĩ năng của Barron mình thấy họ viết khá chi tiết và áp dụng hiệu quả. Bạn có thể
tham khảo và xem nó có phù hợp với mình hay không.
– Phần đề full test mình chủ yếu dùng trong TPO (bản 30 tests). 01 tuần trước khi thi, mình có
làm thử bộ 7 đề Barron nhưng thấy quá tricky và không sát với đề thi. Nếu có thời gian, bạn nên
tham khảo bộ đề này để thử sức mình, nhưng không nên quá sợ hãi với nó.
– Về trick cho kĩ năng, mình luyện Notefull, nhưng chỉ để tham khảo thêm. Các tips của
Notefull khá hữu dụng cho bạn trong quá trình làm đề. Tuy nhiên, có 1 phần Integrated Writing
của Notefull mình thấy vô lý, đó là họ nói rằng mình có thể copy nguyên các từ trong article vào
bài.
– Mình không chú trọng vào việc dàn trải quá nhiều sách (vì mất thời gian + mệt). Thay vào
đó, mình sử dụng 1 cuốn sách chính, và xung quanh là các tài liệu tham khảo bổ trợ, cộng với làm
đề và review. Delta’s Key là cuốn chính mà mình sử dụng. Các tài liệu như Notefull, Barron… là
tài liệu bổ trợ.
3. CÁC CÔNG CỤ TRỢ GIÚP
– Google Calendar: miễn phí, có thể gửi thông báo về điện thoại, email, hay trên web được
– Voice recorder: dùng để record bài nói, rất tiện lợi và gọn nhẹ
– Memrise: dùng để học từ vựng theo dạng flashcard (có cả ảnh minh họa + phát âm). Có thể
dùng trên web hoặc cài vào điện thoại smartphone (Android, iOS). Trên Memrise có sẵn 1 bộ
flashcard list 400 từ. Bạn chỉ cần tìm bộ đó để tải về học, không cần tạo mới.
– Đồng hồ đếm ngược
4. CÁCH HỌC CHO TỪNG KĨ NĂNG
A. Học từ:
Mình học từ theo list 400, và học theo kiểu flashcard có cả hình ảnh và âm thanh. Mình sử
dụng phần mềm Memrise để học. Tuy nhiên, mình thấy không cần thiết phải học quá nhiều từ, như
học hết cái list 400 hay list 1100 chẳng hạn. Điều quan trọng hơn đó là bạn đưa các từ này vào các
bài viết/bài nói, hay hiểu được nghĩa từ trong bài đọc. Riêng phần luyện đưa từ vào bài viết, bạn có
thể tham khảo Notefull (ở giai đoạn đầu – không căn thời gian). Cách cải thiện từ vựng cho bài
viết của Notefull khá hay
B. Đọc:
– Kĩ năng cốt lõi trong reading là khả năng phân tích bài đọc. Vậy nên khoảng 1-2 phút ban
đầu mỗi bài là rất đáng quý để bạn tóm tắt nhanh cấu trúc + nội dung chính của từng đoạn. Với
cách này, bạn sẽ nhàn hơn khi trả lời các câu sau, và cũng dễ dàng hơn khi làm câu summary. Mình
dùng cách là ghi keyword của từng đoạn ra giấy nháp.
– Câu summary là câu mình hay bị mất điểm nhất. Sau một khoảng thời gian ngu dại với câu
này, mình mới phát hiện ra 1 chân lý đó là tìm keyword (1 từ thôi nhé) trong câu statement, ghi hẳn
keyword này ra giấy (với mình thì nếu không ghi, mình hay bị lẫn lộn lung tung), từ đó dò ra các ý
dựa vào keyword đó. VD đề hỏi về 3 impacts thì chỉ nhằm đúng chỗ nào nói về impacts mà đưa
vào thôi.
C. Nghe
– Kĩ năng cốt lõi là take note. Các câu trả lời của bạn có ăn được nhiều điểm hay không phụ
thuộc vào cách bạn sắp xếp các ý và chi tiết trong bài ra sao. Điều này chắc các bạn đã xem
Notefull đều biết cả rồi.
– Với các bạn nghe kém, bạn có thể luyện tập viết chính tả. Chọn các bài academic lecture có
trên mạng (TED, Coursera …). Mỗi ngày dành 15 phút viết chính tả theo video, sau đó kiểm tra lại.
Bạn cứ làm như vậy một thời gian, đảm bảo tai của bạn sẽ nhạy với lecture hơn rất nhiều. Nếu có
thêm thời gian, bạn có thể tra từ mới, cấu trúc mới của bài chính tả để thêm vốn từ vựng.
– Sự đều đặn trong Listening cực kì quan trọng. Hãy đảm bảo mỗi ngày bạn có ít nhất nửa
tiếng nghe (nghe để làm bài, hay chỉ nghe để quen tai khi bạn bận việc nào đó hay mệt không muốn
học). Có 1-2 tuần trong khi ôn, mình có lười nghe, và lúc quay lại thì hơi bị choáng.
– Nếu làm TPO hoặc practice test nào khác ở dạng có thể nghe lại được, đừng cố gắng nghe
lại. Kết quả làm bài trong lần đầu tiên sẽ chính xác nhất, các kết quả trong các lần nghe tiếp theo
đều là vô dụng.
D. Nói
– Phần nói là phần tệ nhất của mình, lý do là vì mình hay bị nói chậm nên thiếu thời gian.
Mình đã cố gắng cải thiện kĩ năng này trước khi thi, nhưng mức độ cải thiện cũng không lên nhiều
mấy.
– Hãy ghi âm lại mọi câu trả lời của bạn, và tự nghe lại + nhận xét (nhớ lưu vào 1 folder để
theo dõi dần nhé).
– Bấm giờ theo đúng quy định thi cho mọi câu trả lời của bạn, tính từ bài tập nói đầu tiên.
– Nếu cảm thấy nản hay muốn có người nhận xét bài nói của bạn, hãy cùng luyện nói với các
bạn cùng nhóm học (nếu bạn học theo nhóm). Nhóm mình học hay luyện nói qua Skype. Hàng
ngày cứ 11h tối là mọi người onl Skype để cùng nói theo từng đề. Mỗi người sẽ nói 1 đề, mà nhóm
có 5 người => 1 buổi sẽ làm được ít nhất là 5 đề. Ah, đừng quên tổng hợp các ideas cho từng đề
vào 1 file excel chung cho nhóm. Khi chuẩn bị thi, mọi người trong nhóm chỉ cần lôi cái file này ra
để ôn lại thôi.
E. Viết
– Ban đầu, mình viết không căn thời gian để luyện các kĩ năng cơ bản. Sau đó, phần lớn thời
gian mình căn thời gian và viết đúng theo như thi thật. Các bạn nên lưu ý phần này, thời gian quyết
định rất nhiều đến tâm lý, độ dài của bài, cách dùng từ… cho bài viết. Vậy nên, bạn càng viết căn
thời gian sớm bao lâu thì càng quen hơn với áp lực cho phần này.
– Bài viết yêu cầu tối thiểu là khoảng hơn 300 từ. Tuy nhiên, để điểm của bạn đạt được mức
cao hơn, bạn cần cố gắng viết được gần 500 từ khi đi thi, tức là lúc luyện thì viết hơn 500 từ, cố
gắng đưa các từ academic vào bài nhiều nhiều một chút (nhưng đừng nhiều quá, sẽ bị trừ điểm).
– Nguyên tắc đầu tiên khi viết bài là làm phần mở bài và kết luận trước. Tiếc là mình giờ mới
biết mẹo này, nên mình đã không viết kịp kết luận và bị trừ điểm structure.
– Trong khoảng 1 - 2 tuần trước khi thi, mỗi ngày mình viết khoảng 4 - 5 bài essay (tính cả
integrated và independent).
– Với các bài essay chưa kịp viết, mình brainstorm các ý chính để lúc cần vào phòng thi nếu
gặp đề đó thì lôi ra dùng luôn.
– Nếu có thời gian rảnh, bạn có thể lập 1 trang blog chỉ viết bằng tiếng Anh, và hàng ngày hay
hàng tuần, hãy cố gắng dành thời gian viết (tốt nhất là về 1 chủ đề nào đó tương tự như các chủ đề
có trong phần viết của Toefl). Mình nghĩ đây là 1 cách vừa học vừa chơi khá hay.
F. Làm mock test
– Làm mock test cực kì quan trọng. Số lượng test/tuần tùy thuộc vào trình độ và việc sắp xếp
thời gian rảnh của bạn. Có bạn 1 tuần chỉ làm 1 test, mình thì làm khoảng 2 - 3 test/tuần trong giai
đoạn ôn luyện đề, và 1 full test/ngày cho 1 - 2 tuần trước khi thi.
– Điều quan trọng không kém việc làm test là review kết quả. Review bao gồm tính điểm và
xem nguyên nhân cho các câu mình bị sai. Việc xác định nguyên nhân làm sai cực kì quan trọng.
Bạn hãy ghi lại các lỗi sai của mình một cách chi tiết để xem lại sau này, và để quen với việc loại
trừ một cách có cân nhắc.
– Lập 1 file Excel và ghi điểm của bạn sau mỗi lần làm test. điều này sẽ giúp bạn ước chừng
mức điểm trung bình khi đi thi thật
5. HỌC NHÓM, HỌC TẠI TRUNG TÂM, HAY TỰ HỌC?
Mỗi phương thức học có những điểm cộng và điểm trừ riêng. Mình ghi lại một số nhận định cá
nhân của mình về 3 phương thức học này nhé:
Phương thức học
Điểm cộng
- Tiết kiệm chi phí (chi phí
học, mua sách - vì có thể
photo giá rẻ hay share tài
liệu, xăng xe, cafe...
- Vui
Học nhóm
Điểm trừ
- Dễ bị xao nhãng
- Dễ bị hội chứng domino mang tên
"nản", mà nguyên nhân là do sự than
thở/biển mất/lười biếng của thành
viên trong nhốm
- Có thể chia sẻ kinh - Mất công tìm địa điểm học
nghiệm học hoặc tài liệu - Khó sắp xếp lịch học giữa các thành
cho nhau
viên
- Được chữa bài nói/viết - Hiệu quả phụ thuộc vào nhóm
miễn phí
trưởng, vậy nên cần tìm nhóm trưởng
có định hướng học tập nghiêm túc và
rõ ràng.
Học tại trung tâm
- Được hướng dẫn chi tiết - Học phí cao
về các kỹ năng
- Một số tài liệu ở trung tâm có thể
- Được chấm/ sửa bài viết tìm được trên mạng
và bài nói
- Dễ ỷ lại vào giáo viên
- Được biết về các mẹo đạt
điểm cao
- Rèn tính độc lập trong học
tập (cực kỳ cần thiết nếu
bạn có nhu cầu học tại nước
ngoài)
Tự học
- Dễ bị mất động lực nếu không vững
tâm
- Dễ tự thỏa mãn hay trì hoãn bằng
các lý do
- Biết tạo động lực cho bản - Mất định hướng nếu không có một
thân khi chỉ có 1 mình
kế hoạch xuyên suốt cụ thể
- Tự mình lựa chọn các tài
liệu cần thiết thay vì phải
theo một cá nhân, một
nhóm nào đó
6. MỘT SỐ CHÚ Ý HÔM ĐI THI
– Check kỹ giấy tờ (CMT/Passport + confirmation ticket) và để sẵn trong túi/cặp để hôm sau
xách đi luôn
– Không nên uống quá nhiều nước (nếu bạn không muốn ghé thăm wc nhiều lần – trong khi
đó giờ làm bài vẫn đếm ngược nhé)
– Đồ ăn mang đi nên là các đồ lành tính, không cay/nóng/chua/mặn quá. Tiện nhất là mang
bánh ngọt đi
– Đặt đồng hồ theo nhiều mốc khác nhau, phòng trường hơp ngủ quên. Nếu có thể, bạn
hãy nhờ mọi người gọi dậy trong trường hợp bạn ngủ quên.
– Ngủ thật sớm và tắt điện thoại để không bị xao nhãng
– Không cãi nhau với ai trước khi đi: nghe có vẻ ngớ ngẩn, nhưng điều này cũng sẽ ảnh
hưởng đến tâm trạng và hiệu quả làm bài của bạn đấy
– Dậy sớm (đừng quá sớm), và ăn uống thật đầy đủ. Bạn có thể tham khảo các món như ngô
luộc – mát và lành, hoặc xôi cho chắc dạ… tùy sở thích của bạn. Nhớ tiêu chí đầu tiên là an toàn
nhé.
– Sau cùng, hãy bình tĩnh, tự tin, tận dụng thời gian của mình thật hiệu quả.
Chúc các bạn thi thật tốt!
<br><a href="http://123doc.org/document/2841216-kinh-nghiem-luyen-thi-toefl.htm" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/18/larger_bkj1434618447.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-15024223188995031152016-06-23T22:31:00.001+07:002016-06-23T22:31:48.844+07:00Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Vietrans trong quá trình hội nhậpchung của quốc tế, mỗi quốc gia trở thành một bộ phận trong một tổng thể. Hội
nhập kinh tế thường có nhiều mức độ từ nông đến sâu, từ một vài lĩnh vực đến
nhiều lĩnh vực, từ một vài nước đến nhiều nước. Tổ chức Thương mại thế giới
(WTO) là một tổ chức toàn cầu, Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức khu vực
có mức độ kinh tế sâu trên nhiều lĩnh vực và là liên minh kinh tế lớn nhất trên thế
giới. Trên con đường hội nhập, Việt Nam đã tham gia ASEAN, APEC, ASEM,
bình thường hoá quan hệ với ADB, WB, IMF và đặc biệt là gia nhập vào Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO).
Lợi ích do hội nhập và tự do hoá mang lại ngày càng lớn nên bên cạnh xu
hướng toàn cầu hoá đồng thời phát triển mạnh xu hướng khu vực hoá. Biểu hiện
của xu hướng này là sự hình thành nhanh và nhiều các Khu vực thương mại tự do
(FTAs) và các Thoả thuận Thương mại khu vực (RTAs). FTAs và RTAs có mức
độ ưu đãi và tự do hoá thương mại cao hơn quy chế tối huệ quốc (MFN) kéo theo
những thay đổi lớn trong cục diện thương mại khu vực và trên thế giới. Tính đến
tháng 5/2003 đã có khoảng 250 hiệp định thương mại tự do song phương (BTAs)
và khu vực đã được thông báo cho WTO. Đến cuối năm 2005 con số này đã tăng
lên thành 300 [2, tr37].
Hội nhập đòi hỏi các nước phải tiến hành cải cách, đổi mới kinh tế trong
nước. Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay tạo ra sức ép các nước phải tiến
hành mở cửa, tự do hoá để hội nhập mạnh hơn, nhanh hơn. Nước ta nếu không
cùng nhịp với các nước trong khu vực thì sẽ có nguy cơ tụt hậu và chịu những
thua thiệt của người đi sau.
“Hội nhập kinh tế thì mỗi quốc gia vẫn tồn tại với tư cách là quốc gia độc
lập, tự chủ, tự nguyện lựa chọn các lĩnh vực và tổ chức thích hợp để hội nhập. Tuy
nhiên, khi đã gia nhập thì phải tuân thủ các nguyên tắc chung, phải thực hiện
quyền lợi và nghĩa vụ của một thành viên, phải điều chỉnh chính sách của mình
cho phù hợp với luật chơi chung” [2, tr34].
Vì vậy mà hội nhập cũng tạo ra áp lực cạnh tranh mạnh hơn, gay gắt hơn.
Thuận lợi hoá, tự do hoá thương mại tạo ra nhiều đối tác cạnh tranh trên cùng một
thị trường, ngay cả thị trường nội địa.
Trên cơ sở đó, xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến doanh nghiệp giao nhận
vận tải Việt Nam như sau:
1.1.1. Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế- Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh
nghiệp giao nhận vận tải Việt Nam:
Sức cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng vượt qua các đối thủ cạnh
tranh để duy trì và phát triển bản thân doanh nghiệp. Thông thường, người ta đánh
giá khả năng này thông qua các yếu tố nội tại doanh nghiệp như: quy mô, khả
năng tham gia và rút khỏi thị trường, sản phẩm, dịch vụ, năng lực quản lý, năng
suất lao động, v.v.... Tuy nhiên, khả năng này lại bị tác động đồng thời bởi nhiều
yếu tố bên ngoài ở trong nước và quốc tế. Vì vậy, khi xét đến năng lực cạnh tranh
của các doanh nghiệp, phải xét đến các nhân tố ảnh hưởng đến nó như các nhân tố
quốc tế và các nhân tố trong nước Các nhân tố quốc tế:
- Các nhân tố thuộc về chính trị: Tuy khía cạnh chính trị là thuộc chủ quyền nhà
nước- chủ thể có khả năng phát hành tiền tệ, đánh thuế và định ra các luật lệ quốc
gia , nhưng vẫn có một số khía cạnh vượt ra khỏi biên giới quốc gia và tác động
không nhỏ đến môi trường kinh doanh và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp
trong điều kiện hội nhập hiện nay như:
+ Mối quan hệ giữa các chính phủ: mối quan hệ giữa các chính phủ tốt sẽ thúc đẩy
thương mại phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong kinh
doanh
+ Các tổ chức quốc tế cũng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và vận
dụng các chính sách biểu lộ nguyện vọng chính trị của các quốc gia thành viên
+ Hệ thống luật pháp quốc tế, những hiệp định và thoả thuận được một loạt các
quốc gia tuân thủ có ảnh hưởng sâu rộng đến hoạt động kinh doanh quốc tế. Mặc
dù, có thể chúng không ảnh hưởng trực tiếp tới từng doanh nghiệp riêng lẻ, nhưng
chúng ảnh hưởng gián tiếp thông qua việc tạo ra môi trường kinh doanh quốc tế
ổn định và thuận lợi.
- Xu hướng phát triển và hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá: Xu hướng
hội nhập kinh tế vùng, khu vực có ảnh hưởng quan trọng đối với các công ty đang
hoạt động trong các thị trường khu vực. Hội nhập kinh tế diễn ra theo nhiều hình
thức khác nhau, nhưng đặc biệt tập trung vào vấn đề hợp tác kinh tế, được thiết
lập để mang lại sự phụ thuộc kinh tế lẫn nhau nhiều hơn giữa các quốc gia, như
AFTA, EU và hội nhập đầy đủ nhất đối với một quốc gia là gia nhập Tổ chức
Thương mại thế giới.
Hầu hết các hình thức hội nhập kinh tế thường nhằm đưa ra sự thoả thuận và
thống nhất để giảm bớt các hàng rào thương mại giữa các thành viên tham gia.
Hội nhập giúp quá trình lưu thông hàng hoá và dịch vụ giữa các nước ngày càng
phát triển, vì những trở ngại như thuế quan, thủ tục xuất nhập khẩu, các hạn chế
mậu dịch.... được cố gắng giảm thiểu, thành tựu khoa học kỹ thuật được sử dụng
tối ưu và có hiệu quả hơn, quá trình toàn cầu hoá kinh tế diễn ra nhanh hơn lại tác
động trở lại vào tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Tuy nhiên, hội nhập còn đặt
ra những thách thức đối với các doanh nghiệp đó là phải chấp nhận chạy đua trong
điều kiện cạnh tranh gay gắt hơn để chiếm được vị trí trên thị trường.
-
Đối thủ cạnh tranh quốc tế: Ngày nay sự bành trướng của các tập đoàn đa
quốc gia đang là mối đe doạ đối với doanh nghiệp trong nước. Các tập đoàn này
có lợi thế về vốn, kỹ thuật, kinh nghiệm tổ chức sản xuất kinh doanh, kinh nghiệm
cạnh tranh trên thương trường, sẽ có nhiều ưu thế trong cạnh tranh. Ngược lại,
những doanh nghiệp trong nước chưa có đủ kinh nghiệm hoạt động trong ngành
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/18/larger_xwy1434634134.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-1279726397674008242016-06-18T08:31:00.001+07:002016-06-18T08:31:25.948+07:00Văn khấn gia tiên dùng trong các ngày rằm và mùng một âm hàng thángGiãi tấm lòng thành, cúi xin chứng giám.
Cẩn cáo!
Bài 2
Nam Mô A di đà Phật!
Nam Mô A di đà Phật!
Nam Mô A di đà Phật!
Con tấu lạy chín phương trời mười phương Phật Chư Phật mười phương.
Con tấu lạy Hoàng Thiên Hậu Thổ.
Con tấu lạy Thần Linh Đất nước, Thổ thần bản cảnh, Quan đương niên đương cảnh, Thành
Hoàng bản thổ, Táo Quân thần chủ, Chúa đất long mạch, Thần tài, Tiền chủ, Hậu chủ, Táo
phủ thần quân, Tả Long hữu hổ tiếp dẫn phúc đức tại gia tại số nhà:
……………………………...................................
Con tấu lạy Chư vị Liệt Tổ Liệt Tông ngũ đại đồng đường dòng họ:
…………………………………………………………………….....................
Con tấu lạy Cao Tằng Tổ Khảo, Cao Tằng Tổ Tỷ, Cô Gi Tỷ Muội, Thúc Bá Đại Huynh,
Chầu Bà Tổ Cô, Cô Bé tại gia, Cậu Bé tại gia, các Chân Linh thần tử Hữu danh vô thực,
Hữu thực vô danh dòng Họ:…………………………………………………….
Hôm nay là ngày ....................… Tháng ..........................…… Năm………………………
Phu thê hai họ con thành tâm có nén nhang bát nước ………. Dâng kính Phật Thánh, các
Quan, Chư vị Tổ Tông chứng minh công đức, chứng tâm nhận lễ, phù hộ độ trì
………………… Xin các ngài phụ hộ cho gia chung chúng con được nấp bóng cửa nhà
Ngài,...... phù hộ độ trì cho chúng con được đắc kỳ tài được sai kỳ lộc, phu thê hòa thuận,
Gia chung bình an, lộc tài vượng tiến.
Nam Mô A di đà Phật!
Nam Mô A di đà Phật!
Nam Mô A di đà Phật!
( Ai chưa lập gia đình thì thay từ Phu thê bằng Gia chung hay đơn giản là Chúng con )
Bài 3
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
- Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
- Con kính lạy Hoàng thiên Hậu Thổ chư vị Tôn thần.
- Con kính lạy ngài Bản cảnh Thành Hoàng, ngài Bản xứ Thổ địa, ngài Bản gia Táo quân
cùng chư vị Tôn thần.
- Con kính lạy Tổ tiên, Hiển khảo, Hiển tỷ, chư vị Hương linh (nếu bố, mẹ còn sống thì
thay bằng Tổ Khảo, Tổ Tỷ)
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………………….................
Ngụ tại:……………………………………………………………..........................
Hôm nay là ngày………………………..gặp tiết……………………..(ngày rằm, mồng
một), tín chủ con nhờ đất ơn đức trời đât, chư vị Tôn thần, cù lao tiên tổ, thành tâm sắm lễ,
quả cau lá trầu, hương, hoa trà quả, thắp nén tâm hương dâng lên trước án.
Chúng con kính mời: Bản cảnh Thành hoang Chư vị Đại Vương, ngài Bản xứ Thần linh
Thổ địa, ngài Bản gia Tao quân, Ngũ phương, Long Mạch, Tài thần. Cúi xin các giáng lâm
trước án, chứng giám lòng thành thụ hưởng lễ vật.
Chúng con kính mời các cụ Tổ Khảo, Tổ tỷ, chư vị Hương linh gia tiên nội ngoại
họ…..........................., cúi xin thương xót con cháu linh thiêng hiện về, chứng giám tâm
thành thụ hưởng lễ vật.
Tín chủ con lại kính mời các vị Tiền chủ, Hậu chủ ngụ tại nhà này, đất này đồng lâm án
tiền, đồng lai hâm hưởng, phù hộ cho gia chúng con luôn luôn mạnh khỏe, mọi sự bình an,
vạn sự tốt lành, làm ăn phát tài, gia đình hòa thuân.
Chúng con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
Nam mô a di Đà Phật!
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/19/larger_mss1434703462.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-76598149923167065672016-06-17T05:30:00.001+07:002016-06-17T05:30:32.589+07:00Bài cúng tất niên cuối nămđĩa dưa hành muối. Thịt gà dùng trong ngày năm mới phải là thịt gà trống thiến được làm sẵn từ chiều
30 hoặc gà cúng tất niên.
Miền Trung: Mâm cỗ có cả bánh chưng, bánh tét và có nhiều món ăn được chế biến gồm đủ các thành
phần để có bữa cỗ “hào soạn” gồm: đĩa dưa món, đĩa giò lụa Huế, đĩa thịt đông, đĩa gà bóp rau răm, đĩa
chả Huế, đĩa thịt heo luộc, giá chua, bát ninh măng khô, bát miến Huế, đĩa cá chiên, hay đĩa ram…
Ở nhiều nơi, người ta còn làm cả các món: Cuốn diếp gỏi ngó sen, gỏi bao tử, bánh răng bừa hay các
món đặc biệt xà lách gân bò, chả tôm, nem lụi… để dâng lên tổ tiên ngày tết.
Miền Nam: Cỗ tết thường có nhiều đồ nguội do thời tiết nắng nóng. Cỗ có bánh tét kèm với đĩa củ cải
ngâm nước mắm; canh măng nấu (dùng măng tươi thay cho măng khô), thêm bát canh khổ qua nhồi
thịt, thịt kho tàu (thịt heo, trứng với nước dừa); đĩa thịt heo luộc, đĩa gỏi tôm thịt, đĩa nem, đĩa chả giò,
đĩa dưa giá, củ kiệu.
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/19/larger_rqr1434704338.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-23084133029265657742016-06-16T19:32:00.001+07:002016-06-16T19:32:25.568+07:00Bài cúng Tết cổ truyền <br><a href="http://123doc.org/document/2844973-bai-cung-tet-co-truyen.htm" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/19/larger_kyu1434704339.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-40692084087469729192016-06-07T17:31:00.001+07:002016-06-07T17:31:11.008+07:00Thiết kế mố trụ cầu kết cấu nhịp L=33m,chiều cao mố H=7mBộ môn Cầu Hầm
Chính Tờng cánh
Bệ mố
Tĩnh tải kết cấu nhịp
2
1
Hoạt tải kết cấu nhịp
áp lực tĩnh đất sau mố
áp lực đất do hoạt tải
Trọng lợng đất sau mố
Hoạt tải trên lăng thể trợt
Bản quá độ
Tổng cộng
Tổ
hợp
phụ
I
Tổ
hợp
phụ
II
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
69.65
455
409.59
3
148.35
-206.72
76.615
500.5
473.9
6
207.7
-227.4
1105.89
1279.5
4
5
7
8
400.545
571.18
241.84 1099.16
290.21 1319
36.76 87.4888
51.87 124.54
404.94
-242.96 445.43
-267.3
30
-18
33
-19.8
20.625
-12.375 22.688
-13.61
1781.9 278.6 2319.24 2027.9 342.08 2883
Tờng đỉnh
4.33
-1.5155
4.76
-1.666
Tờng thân
239.4
107.73
263.34
118.5
Tờng cánh
69.65
-206.72 76.615
-227.4
Bệ mố
455
500.5
Tĩnh tải kết cấu nhịp
409.59
1105.89
473.9
1279.5
Hoạt tải kết cấu nhịp
148.35
400.545
207.7
571.18
áp lực tĩnh đất sau mố
241.84 1099.16
290.21 1319
áp lực đất do hoạt tải
36.76 87.4888
51.87 124.54
Trọng lợng đất sau mố
404.94
-242.96 445.43
-267.3
Hoạt tải trên lăng thể trợt
30
-18
33
-19.8
Bản quá độ
20.625
-12.375 22.688
-13.61
Lực hãm hớng ra phía sông
27
245.43
29.7 269.97
Tổng cộng
1781.9 305.6 2564.67 2027.9 371.78 3153
Tờng đỉnh
4.33
-1.5155
4.76
-1.666
Tờng thân
239.4
107.73
263.34
118.5
Tờng cánh
69.65
-206.72 76.615
-227.4
Bệ mố
455
500.5
Tĩnh tải kết cấu nhịp
409.59
1105.89
473.9
1279.5
Hoạt tải kết cấu nhịp
148.35
400.545
207.7
571.18
áp lực tĩnh đất sau mố
241.84 1099.16
217.66 513.67
áp lực đất do hoạt tải
36.76 87.4888
24.3 36.839
Trọng lợng đất sau mố
404.94
-242.96
445.43
-267.3
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
trang 11
Bộ môn Cầu Hầm
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
Hoạt tải trên lăng thể trợt
30
-18
33
-19.8
Bản quá độ
20.625
-12.375 22.688
-13.61
Lực hãm hớng vào mố
27
-245.43
29.7
-270
1781.9 305.6 2073.81 2027.9 271.66 1720
Tổng cộng
1
2
3
4
5
6
7
8
Tờng đỉnh
4.33
-1.5155
4.76
-1.666
Tờng thân
239.4
107.73
263.34
118.5
Tờng cánh
69.65
-206.72 76.615
-227.4
Bệ mố
455
500.5
Tĩnh tải kết cấu nhịp
409.59
1105.89
473.9
1279.5
Tổ Hoạt tải kết cấu nhịp
148.35
400.545
207.7
571.18
hợp áp lực tĩnh đất sau mố
241.84 1099.16
290.21 1319
phụ áp lực đất do hoạt tải
36.76 87.4888
51.87 124.54
Trọng lợng đất sau mố
404.94
-242.96 445.43
-267.3
III Hoạt tải trên lăng thể trợt
30
-18
33
-19.8
Bản quá độ
20.625
-12.375 22.688
-13.61
Lực ma sát về phía sông
31.08 124.32
34.188 136.75
Tổng cộng
1781.9 309.68 2443.56 2027.9 376.27 3019.8
Tờng đỉnh
4.33
-1.5155
4.76
-1.666
Tờng thân
239.4
107.73
263.34
118.5
Tổ Tờng cánh
69.65
-206.72 76.615
-227.4
Bệ mố
455
500.5
hợp Tĩnh tải kết cấu nhịp
409.59
1105.89
473.9
1279.5
phụ Hoạt tải kết cấu nhịp
148.35
400.545
207.7
571.18
IV áp lực tĩnh đất sau mố
241.84 1099.16
217.66 513.67
áp lực đất do hoạt tải
36.76 87.4888
24.3 36.839
Trọng lợng đất sau mố
404.94
-242.96
445.43
-267.3
Hoạt tải trên lăng thể trợt
30
-18
33
-19.8
Bản quá độ
20.625
-12.375 22.688
-13.61
Lực ma sát vào mố
31.08 -124.32
34.188 -136.8
Tổng cộng
1781.9 309.68 2194.92 2027.9 276.14 1853.2
Bảng 4.5
Tổng hợp kết quả
tc
tc
Mặt
N (T)
H (T)
Mtc(Tm)
Ntt(T)
Htt(T)
Mtt(Tm)
cắt
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
trang 12
Bộ môn Cầu Hầm
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
38.364
539.29
187.37
3153
m
320
I-I
54.955
29.97
31.97
61.0475
35.96
II-II
921.95
200.98
432.47
1082
243.13
34.825
48.75
156.14
38.31
58.55
III-III
IV-IV
1782
309.7
2564.7
2028
376.3
3.Tính duyệt các mặt cắt mố .
3.1.Tính duyệt theo trạng thái giới hạn 1 về cờng độ.
3.1.1.Mặt cắt I-I ( Tờng đỉnh)
n
Tính cho 1 m dài mặt cắt theo phơng ngang cầu
Các giá trị nội lực cho 1m dài mặt cắt :
h
Ntt = 5.08 T
Htt = 3 T
Mtt = 3.197 Tm
3.197
M tt
= 0.629
Nhận thấy e0 =
=
5.08
N tt
I
Lo
2 * 3.2
=
= 0.0008 m < e0
800
800
L0 =2* 3.2 m với l là chiều cao tờng đỉnh cần tính duyệt
Vậy cấu kiện chịu nén lệch tâm => điều kiện tính duyệt là:
Ntt*e m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) (*) 16
Bố trí cốt thép theo cấu tạo nh hình vẽ, bớc cốt thép 20 cm. Bê tông
5
#300 có Ru = 140 kG/cm2
Chiều cao có hiệu của tiết diện h0 = h a = 50 5 = 45 cm
Chiều cao vùng bê tông chịu nén xác định theo công thức:
N tt + R a * Fa R a ''*Fa ''
x=
Ru * b
5080 + 2400 * 10.055 2400 * 5.655
=
= 1.117 cm
140 * 100
x = 1.117 cm < a = 5 cm => không tính đến cốt thép chịu nén
Khi đó x đợc xác định lại theo công thức:
N tt + R a * Fa 5080 + 2400 * 10.055
x=
=
= 2.087 cm
Ru * b
140 * 100
Độ lệch tâm của lực Ntt so với trọng tâm cốt thép chịu kéo:
50
e = e0 + 0.5h- a = 0.629 +
- 5 = 20.629 cm
2
Ntt*e = 5080*20.87 = 105997.83 KG.cm
Hệ số điều kiện làm việc của tiết diện: m2'' = 1 0.2*N
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
i
12
sử dụng
5
trang 13
Bộ môn Cầu Hầm
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
xN
N tt
5080
N =
và xN =
=
= 0.363 cm
ho
R u * b 140 * 100
0.363
=> m2'' = 1 0.2*
= 0.9985
45
Vế phải của (*) khi không xét cốt thép chịu nén là:
m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) = 0.9985*140*100*2.065*(450.5*2.065)
= 1269193.77 KG.cm
Ta có: 1269193.77 KG.cm > 105997.83 KG.cm
=> Đạt yêu cầu
3.1.3.Mặt cắt II-II ( Thân trụ)
3.1.3.1.Tính duyệt theo tổ hợp tải trọng chính .
Tính duyệt cho toàn bộ mặt cắt II-II , các giá trị tải trọng dùng cho tính toán :
Ntt = 1082 T ; Htt = 208.94 T ; Mtt = 328.71 Tm
M tt 328.71
Lo
Nhận thấy e0 =
=
= 0.304 m >
= = 0.0175 m
N tt
1082
800
L0 =2*l = 2*7 m/ với l là chiều cao tờng trớc cần tính duyệt
Vậy cấu kiện chịu nén lệch tâm => điều kiện tính duyệt là:
Ntt*e m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a)
(*)
n
m
Bố trí cốt thép nh trong bản vẽ cấu tạo mố ( bản vẽ 08 ) , sơ bộ nh sau : Lới phía
sông dùng loại thép CT5 18 , còn lới phía trong đùng loại thép CT525 , cả 2
lới đều có bớc 20cm , mỗi lới có 60 thanh theo phơng thẳng đứng .
Chiều cao có hiệu của tiết diện h0 = h a = 210 5 = 205 cm
Chiều cao vùng bê tông chịu nén xác định theo công thức:
II
Ii
tt
N + R a * Fa R a ''*Fa ''
x=
Ru * b
1082000 + 2400 * 294.375 2400 * 152.604
=
= 8.466 cm
140 * 1200
x = 8.466 cm > a = 5 cm => Xét đến cốt thép chịu nén Fa
Độ lệch tâm của lực Ntt so với trọng tâm cốt thép chịu kéo:
e = eo +0.5h- a = 30.4+ 0.5*210- 5 = 130.4 cm
Ntt*e = 1082000*130.4 = 141092800 kG.cm = 1411 T.m
Hệ số điều kiện làm việc của tiết diện: m2'' = 1 0.2*N
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
trang 14
Bộ môn Cầu Hầm
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
a + 6d
xN
N tt
1082000
N =
và xN =
=
= 6.44 cm
ho
R u * b 140 * 1200
6.44
=> m2'' = 1 0.2*
= 0.9937
205
Vế phải của (*) khi xét cốt thép chịu nén là:
m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) =
= 0.9937*140*1200*8.47*(205 0.5*8.47) + 2400*152.604*(205 5)
= 3.571*108 kG.cm = 3571 T.m
Ta có: 3571 T.m > 1411 T.m
=> Đạt yêu cầu
3.1.3.2.Tính duyệt theo tổ hợp tải trọng phụ .
Tải trọng dùng cho tính duyệt là :
Ntt = 1082 T ; Htt = 243.13 T ; Mtt = 539.29 Tm
Tính duyệt hoàn tòa tơng tự nh đối với tổ hợp tải trọng chính , với các đặc trng
hình học của mặt cắt nh trên .
Ta tính đợc eo = 0.4984 m => cấu kiện chịu nén lệch tâm
e= 149.84 cm =>Ntt*e = 1082000*149.84 = 162126880 kG.cm = 1621.3 T.m
m2''*Ru*b*x*(h0 0.5*x) + Ra*Fa*(h0 a) = 3571 Tm => Đạt yêu cầu
3.2.Tính duyệt theo trạng thái giới hạn II về độ mở rộng vết nứt .
Tính duyệt theo nội lực tiêu chuẩn .
3.2.1.Mặt cắt I-I .
Ntc = 4.78 T ; Htc = 2.5 T ; Mtc = 2.66Tm
Mố sử dụng cốt thép có gờ nên độ mở rộng vết nứt tính theo công thức
a
an = 3* *2* R r < [an]
Ea
2 = 0.5
Fr
Rr : bán kính ảnh hởng của cốt thép
Fr
100
1460
Rr =
=
= 182.5 cm 16
* n i * d i 1 * 5 * 1.6
Trong đó:
Fr là diện tích vùng ảnh hởng và ni là số thanh cốt thép có đờng kính di
= 1 hệ số xét đến sự bố trí cốt thép trong bó ứng với trờng hợp cốt thép
bố trí rời từng thanh.
Ea : Môdul đàn hồi của cốt thép, thép A-II Ea = 2.1*106 kg/cm2 .
a : ứng súât trong cốt thép dọc chịu kéo
Tiết diện chịu nén lệch tâm nên a xác định theo công thức:
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
trang 15
Bộ môn Cầu Hầm
a =
Thiết kế môn học Mố Trụ cầu
N * ( Z e) 4780 * ( 43.968 20.629)
=
= 252.343 kg/cm2 .
Fa * Z
10.055 * 43.968
x
= 45 - 0.5*2.065 = 43.968 cm , chiều cao có hiệu của tiết diện
2
N tc + R a * Fa ) 4780 + 2400 * 10.055
x=
=
= 2.065 cm (Chiều cao vùng bê tông chịu
Ru * b
140 * 100
nén )
e =20.629 độ lệch tâm của lực N so với trọng tâm cốt thép chịu kéo
252.343
Vậy an = 3*
*0.5* 182.5 = 0.0024 cm < [an] = 0.02 cm
2.1 * 10 6
=> Đạt yêu cầu.
3.2.1.Mặt cắt II-II .
Ntc = 921.95 T ; Htc = 200.98 T ; ; Mtc = 432.47 Tm
Tính duyệt với tổ hợp tải trọng phụ và tính cho cả mặt cắt .
a
an = 3*3* *2* R r < [an]
Ea
Fr
24000
Rr =
=
= 160 cm
* n i * d i 1 * 60 * 2.5
N * ( Z e)
a =
= 609.07 KG/cm2
Fa * Z
609.07
an = 3*
*0.5* 160 = 0.0055 cm < [an] =0.02cm
2.1 * 10 6
=> Đạt yêu cầu.
Z = h0 -
Lê Viết Cờng
Lớp Cầu -Đờng Bộ A -K39
trang 16
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/20/larger_gts1434767668.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-51514116532776619832016-06-05T22:30:00.001+07:002016-06-05T22:30:31.717+07:00Thiết kế trụ cầu dầm giản đơn nhịp dài L= 27 m,chiều cao trụ H=6m,chiều cao dầm h= 1.5mThiết kế môn học mố trụ cầu
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
y
3. Tính toán tại mặt cắt II - II (mặt cắt đỉnh bệ)
3.1. Tính đặc trng hình học của mặt cắt:
-
x
1,4
2
Diện tích mặt cắt: F = 4.1,4. .1,4 = 7,14
4
4
-
Mặt cắt quy đổi: a . b = 5,1 . 1,4 = 7,14
-
Momen quán tính đối với trục x - x và y - y
3
Jx = 5,1.1,4 = 1,1662m 4
y
x
1,4
12
3
Jy = 5,1 .1,4 = 15,476m 4
5,1
12
- Momen kháng uốn:
Jx
= 1,666m 3
0,7
Wx =
Jy
Wy = 5,1 = 6,069m
3
2
Bán kính quán tính:
rx =
W x 1,666
=
= 0,2333(m)
F
7,14
ry =
Wy
F
6,069
= 0,85(m)
7,14
=
3.2. Tính chiều cao tính toán, độ mảnh và độ lệch tâm ngẫu nhiên :
- Chiều cao tính toán:
l0 = 2.H = 2.6,26 = 12,52 (m)
- Độ mảnh của của thân trụ:
l
l
12,52
Độ lệch tâm ngẫu nhiên:
12,52
0
y = r = 0,85 = 14,72
y
0
x = r = 0,2333 = 53,66
x
ln =
l0
12,52
=
= 0,0156(m)
800
800
3.3. Duyệt mặt cắt theo các tổ hợp tải trọng
3.3.1. Duyệt mặt cắt theo tổ hợp tải trọng chính:
Tổ hợp tải trọng1: Ntt = 657,04 (T)
Mtt = 0
---------------------------------------------------------------------------------------------Sinh viên : Chu Hoàng Hải
Lớp : cầu TC K34
Trang 11
Thiết kế môn học mố trụ cầu
------------------------------------------------------------------------------------------------------------tt
Độ lệch tâm tính toán l0 = M tt = 0 < ln = 0,0156
N
- Mặt cắt đợc duyệt theo điều kiện nén đúng tâm
- Tính hệ số triết giảm sức chịu lực:
KP
= N dl + N K
mdl .N
N
=
0,7
= 0,50
555,39
185,55
+
0,74.657,04 657,04
- Khả năng chịu lực của mặt cắt :
=>
=>
N = . Rnp. F
Rnp - Cờng độ chịu nén dọc trục, Rnp = 1250 (T/m2)
F - Diện tích mặt cắt ngang, F = 25,2(m2)
N = 0,5. 1250. 7,14 = 4462,5 (T) > 657,04 (T)
Đạt
---------------------------------------------------------------------------------------------Sinh viên : Chu Hoàng Hải
Lớp : cầu TC K34
Trang 12
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/20/larger_bdp1434769215.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-59395965843796940852016-06-05T03:31:00.001+07:002016-06-05T03:31:54.186+07:00Thiết kế mố trụ cầu với chiều dài toàn cầu L= 24m,chiều cao mố H=4m,khổ cầu K= 7+21m,số dầm 5,tải trọng thiết kế H30, XB80,chiều cao dầm h=1,5mThieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
1 + tg 2
tg = tg +
1 + A / tg
Trong đó:
A=
2.a.h0
2 x 2 x0.556
=
= 0.05
3.0 x(3.0 + 2 x 0.566)
H ( H + 2.h0 )
tg = tg300 = 0.58
Thay số ta đợc:
0
tg = tg 30 +
1 + tg 2 30 0
= 0.624 = 320
0
1 + 0.05 / tg 30
h = a/tg = 2/0.624 =3.22 (m)
- Hệ số áp lực
tg
0.624
à =
=
= 0.33
tg ( + )
tg (32 0 + 30 0 )
- áp lực đẩy ngang của đất do tĩnh tải đất đắp:
E0 = 0.5n.. H2.à.B = 164.7 (T)
e0 = H/3 = 1.0 (m)
- Mô men do áp lực đẩy ngang của tĩnh tải đất dắp:
ME0 = E0xe0 = 164.7x1.0= 164.7 (T.m)
- áp lực đẩy ngang của đất do hoạt tải trên bản quá độ:
EB = n..h0.(H h).à.B = 8.88 (T)
eB = (H h)/2 = 1.4 (m)
- Mô men do áp lực đẩy ngang của đất do có hoạt tải trên bản quá độ:
MEB = EB.eB = 12.43 (T.m)
Tính với =400, n=0.9:
- Góc lăng thể trợt nguy hiểm:
tg = tg +
1 + tg 2
1 + A / tg
Trong đó:
A=
2.a.h0
2 x 2 x0.556
=
= 0.05
3.0 x(3 + 2 x0.566)
H ( H + 2.h0 )
tg = tg400 = 0.84
Thay số ta đợc:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 11
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
1 + tg 2 40 0
tg = tg 40 +
= 0.43 = 23.20
0
1 + 0.05 / tg 40
0
h = a/tg = 2/0.43 =4.70 (m)
- Hệ số áp lực
tg
0.43
à =
=
= 0.32
tg ( + )
tg (23.2 0 + 30 0 )
- áp lực đẩy ngang của đất do tĩnh tải đất đắp:
E0 = 0.5n.. H2.à.B = 81.06 (T)
e0 = H/3 = 1.0 (m)
- Mô men do áp lực đẩy ngang của tĩnh tải đất dắp:
ME0 = E0xe0 = 81.06x1.0 = 81.06 (T.m)
- áp lực đẩy ngang của đất do hoạt tải trên bản quá độ:
EB = n..h0.(H h).à.B = 0.97 (T)
eB = (H h)/2 = 0.3 (m)
- Mô men do áp lực đẩy ngang của đất do có hoạt tải trên bản quá độ:
MEB = EB.eB = 0.3 (T.m)
2.5.áp lực gối do hoạt tải trên kết cấu nhịp :
XB80 trên kết cấu nhịp :
áp lực do XB80 trên kết cấu nhịp
Bảng 12.8
My (Tm)
Hệ số vợt tải
P (T)
Tiêu chuẩn ( n = 1 )
77.170
57.877
Tính toán ( n = 1,1 )
84.887
63.665
Do H30 và ngời trên kết cấunhịp (2 làn)
:
áp lực do 2 làn H30 và ngời đi 2 bên trên kết cấu nhịp
Bảng 12.9
Hệ số vợt tải
PH30(T)
Pnguoi(T)
P
Tiêu chuẩn ( n = 1 )
Tính toán (n = 1,4)
72.47
101.46
14.85
20.79
87.32
122.25
Dọc cầu
My(Tm)
65.49
91.69
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 12
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
Tổ hợp phụ(n=1,12)
81.17
16.63
97.80
73.35
2.6.Lực hãm xe :
Do l = 24 (m) (20 50) m theo quy trình 1979 thì lực hãm xe đợc tính:
T = 0.6P = 0.6x30 = 18 (T)
Lực hãm xe đặt tại cao độ mặt đờng xe chạy, Mô men do lực hãm gây ra
tại mặt cắt đáy bệ:
M y = 18x4.6 = 172.8 (T.m)
tc
Trong tổ hợp phụ: n = 1.12
T = 1.12x18 = 20.16 (T)
M y = 20.16x4.6 = 193.54 (Tm)
tt
2.7.Phản lực gối truyền xuống vai kê do hoạt tải trên bản quá độ.
- Sơ đồ đặt tải trên bản quá độ ( Hình vẽ)
- Tải trọng hai trục sau của xe H30 là 24 (T)
Ta có: RA = RB = 12 (T)
- Mô men do hoạt tải trên bản quá độ đối với trọng tâm bệ cọc:
Mtc = 12x(-0.45) = -5.4 (T.m)
Tổ hợp chính: n = 1.4
Rc = 1.4x12 = 16.8 (T)
Mc = 16.8x(-0.45) = -7.56 (T.m)
Tổ hợp phụ: n = 1.12
Rp = 1.12x12 = 13.44 (T)
Mp = 13.44x(-0.45) = -6.05 (T.m)
2.8.Phản lực gối truyền xuống vai kê do tĩnh tải bản quá độ.
Gồm có: Trọng lợng bản thân bản và lớp phủ trên bản dày trung bình
0.25m, dài 4m, rộng 8 m. g = 2 (T/m3):
R = (1.1x0.3x4x8x2.5 + 1.5x0.25x4x8x2)/2 = 37.8 (T)
Mô men do tĩnh tải bản quá độ đối với trọng tâm bệ cọc:
M = Rx(-0.45) = -17.01 (T.m)
*tổng hợp nội lực tính toán đến mặt cắt II-II
Bảng 12.10
Tổ hợp
Tải trọng
Lực thẳng đứng
Lực ngang (T)
(T)
Mô men (Tm)
Tổ hợp chính
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 13
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
- Tĩnh tải mố
474.496
- Tĩnh tải bản quá độ
25.200
-13.860
- Tĩnh tải nhịp
163.559
57.750
- H30 trên nhịp
101.455
76.091
- Ngời trên nhịp
I
492.305
20.790
15.593
8.400
-4.620
- Hoạt tải trên bản quá độ
- áp lực đất do hoạt tải = 30o
II
III
IV
8.969
12.613
- áp lực đất tĩnh = 30o
Cộng
Tổ hợp chính
- Tĩnh tải mố
- Tĩnh tải bản quá độ
- Tĩnh tải nhịp
- XB80 trên nhịp
- áp lực đất tĩnh = 30o
Cộng
Tổ hợp phụ
- Tĩnh tải mố
- Tĩnh tải bản quá độ
- Tĩnh tải nhịp
- H30 trên nhịp ; n = 1.12
- Ngời trên nhịp ; n = 1.12
- Hoạt tải trên bản quá
độ;n=1.12
- áp lực đất do hoạt tải = 30o
- áp lực đất tĩnh = 30o
- Lực khởi động của H30
Cộng
Tổ hợp phụ
- Tĩnh tải mố
- Tĩnh tải bản quá độ
- Tĩnh tải nhịp
- H30 trên nhịp ; n = 1.12
165.767
174.736
419.944
1038.007
165.767
165.767
474.496
-13.860
57.750
63.665
419.944
1001.995
811.709
492.305
25.200
163.559
84.887
765.951
492.305
25.200
163.559
81.164
16.632
474.496
-13.860
57.750
60.873
12.474
6.720
-3.696
12.613
419.944
106.848
1127.442
785.580
492.305
25.200
163.559
81.164
8.969
165.767
10.080
184.816
474.496
-13.860
57.750
60.873
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 14
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
- Ngời trên nhịp ; n = 1.12
- áp lực đất tĩnh = 40o
- Lực hãm của H30
Cộng
16.632
778.860
81.059
-10.080
70.979
12.474
205.350
-106.848
690.235
3.Duyệt mặt cắt chân t ờng thân :
3.1.Duyệt cờng độ.
Ta thấy bt < 0.5 bk nên tính duyệt mặt cắt II-II theo mặt cắt hình chữ nhật.
Sau khi so sánh và lựa chọn sẽ lấy tổ hợp 3 để tính toán.
Ntt = 785.58 (T)
Mtt = 1127.44 (T.m)
Bố trí 5 thanh 22 trên 1m dài tờng thân : Chân tờng thân là kết cấu chịu
nén lệch tâm : Vậy tính duyệt về cờng độ theo điều kiện :
Mtt < m2 . Ru . b . xn . (ho - 0,5 . xn) + Rac . F''a . (ho - a'')=Mcp
(12.3)
Trong đó :
xn- Chiều cao vùng chịu nén. xn = N/(b.Ru)
Ru- Cờng độ chịu nén khi uốn của bê tông M300. Ru = 140 (KG/cm2)
b - Chiều rộng mặt cắt. b = 186 (cm)
ho - Cự ly từ tim diện tích thép đến mép chịu nén lớn nhất. h0 = 165 (cm)
Rac - Cờng độ thép CT3. Rac = 2400 (KG/cm2)
Fa - Diện tích thép. Fa = 227.93 (cm2)
a'' - Cự ly từ tim thép đến mép chịu kéo lớn nhất. a = 5.0 (cm)
m2 - Hệ số điều kiện làm việc. m2 = 1.0
xn = 785.58/(14001.86) = 0.3 (m) > 2a'' = 10 (cm)
Thay số ta đợc:
Mcp = 1x1400x1.86x0.3x(1.65-0.5x0.3)+24000x0.02279x(1.65-0.05)
Mcp = 2046.94 (T.m) > Mtt = 1127.44 (T.m)
Vậy đạt yêu cầu về cờng độ
3.2.Tính theo trạng thái giới hạn thứ ba về độ mở rộng vết nứt
Tổ hợp chủ :
Điều kiện kiểm toán về độ mở rộng vết nứt:
a
at = 3 2 Rr < = 0,02(cm)
Ea
(12.4)
Trong đó:
- Bề rộng tối đa các vết nứt = 0,02 (cm)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 15
Thieỏt keỏ môn học mố trụ cầu
at - Độ mở rộng vết nứt của cấu kiện
a - ứng suất trong cốt thép dọc chịu lực kéo
2 - hệ số phụ thuộc vào mác bê tông. 2 = 0,5 (mác 300)
Rr - Bán kính ảnh hởng của cốt thép xác định nh sau :
Rr = Fr/(.(n1d1 + n2d2+.....+nndn) với
Fr - Diện tích vùng ảnh hởng giới hạn bởi chu vi ngoài của tiết diện và bán
kính ảnh hởng r = 6d (d : đờng kính cốt thép). Fr = 15840 (cm2)
- Hệ số tính đến hệ số cốt thành các bó thanh = 0,75
n1 - Số lợng thanh cốt thép trong tiết diện có đờng kính d1.
Vậy: Rr = 133,333
Sau khi so sánh lựa chọn sẽ lấy tổ hợp chủ 1 để tính toán
NTC = 761.070(T)
MTC = 933.23 (T.m)
Đặc trng hình học của mặt cắt:
F = 20,4 (m2)
J = 4,913 (m4)
y = 80 (cm) = 0,80 (m)
a = 196,66 (T/m2) = 19,666 (KG/cm2)
Thay số:
at = 3.
19,666
.0,5. 133,333 = 0,00017(cm) < 0,02 (cm)
2,1.10 6
Đạt yêu cầu vết nứt với tổ hợp chủ.
Tổ hợp phụ:
Sau khi so sánh và lựa chọn sẽ lấy tổ hợp phụ 3 để tính toán
Ntc = 622.100 (T)
Mtc = 987,973 (T.m)
a = 21,34 (KG/cm2)
at = 0,000177 (cm) < 0,02 (cm)
Vậy đạt yêu cầu về độ mở rộng vết nứt với tổ hợp phụ
4.tính toán tải trọng tác dụng lên t ờng cánh mố
(tính đến mặt cắt III-III)
Tờng cánh đợc tính với một tổ hợp tải trọng gồm có áp lực thẳng đứng do
trọng lợng bản thân tờng cánh, áp lực ngang do hoạt tải (H30 hoặc XB80) trên
lăng thể trợt.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Sinh Viên : Nguyễn Văn Phơng
Lớp : cầu hầm K34
Trang 16
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/20/larger_rtl1434769555.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-1336297423477852212016-05-30T13:31:00.001+07:002016-05-30T13:31:27.466+07:00Chỉnh dự án cho phù hợp công việc bằng phần mềm dự toánCông ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
TH2. Trước khi bấm lệnh Chiết tính đơn giá chi tiết, bạn vào Tùy chọn và bỏ Phân
tích đơn giá chi tiết theo vữa
Khi đó phân tích đơn giá chi tiết sẽ không ra cấp phối X:C:Đ:N như ở trên nữa mà
chỉ ra hao phí vữa theo định mức, còn ô đơn giá sẽ để trống:
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 2
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Lúc này cần phân tích phụ lục vữa để đưa giá vào ô G9 ở trên. Bạn chọn lệnh Chi
phí xây dựng / 3. Tính giá vật liệu / 2. Bảng giá vữa
Thì sẽ ra bảng phụ lục vữa (trong sheet PLV):
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 3
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Bạn dùng lệnh Nối với bảng đơn giá chi tiết như sau
Trong hộp thoại hiện ra chọn lựa chọn dưới cùng rồi bấm Chấp thuận:
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 4
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Như bảng sau giá trị 693084 chính là nối từ PLV sang:
Với trường hợp này bài toán tính giá vữa được tính riêng trong sheet PLV. Có ưu
điểm là một chiết tính giá vữa có thể sử dụng cho nhiều đơn giá giúp bảng DGCT XD
ngắn gọn hơn, in đỡ tốn giấy. Với bảng tính công trình lớn lượng phép tính cũng ít đi.
Trong sheet PLV cũng có thể gõ các mã vữa để tra các mã vữa, có thể sử dụng để
tính giá rồi nối vào ĐGCT, hoặc sửa giá trị tính các cấp phối riêng tùy từng công trình…
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 5
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Sheet PLV chỉ để tính giá vữa. Còn những công tác như đổ bê tông, xây, trát, ốp…
sẽ có nhân công, máy để thi công. Khi đó vật liệu của các công tác này sẽ lấy giá vữa từ
PLV vào để tính.
TH3. Bạn cũng có thể kích phải chuột vào tên một công tác trong sheet DutoanXD
và chọn Không phân tích vữa hoặc Sử dụng bê tông thương phẩm.
Xem thêm file HD-Tinh-nang-be-tong-thuong-pham.pdf trong thư mục hướng dẫn
sử dụng đi kèm CD để biết thêm.
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 6
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/23/larger_exd1434999179.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-75935472902389427252016-05-30T04:31:00.001+07:002016-05-30T04:31:25.380+07:00Hướng dẫn tháo lắp laptop Toshiba™ Satellite 1800Bước 11: Tháo 4 ốc giữ quạt, dây nguồn quạt:
Bước 12: Tháo quạt:
Bước 13: Tháo 2 ốc đằng sau:
Bước 14: Tháo khung quanh touchpad:
Bước 15: Tháo 2 ốc giữ touchpad:
Bước 16: Tháo touchpad:
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/23/larger_vic1434999247.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-39249547199803736262016-05-26T19:31:00.001+07:002016-05-26T19:31:28.421+07:00Thiết kế cơ sở tuyến AB nằm trong dự án đường quốc lộ thuộc địa phận huyện Krông Buk , tỉnh Đắk Lắk N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
2
BT nha ht trung
300
250
1600
3
CPD loi I
300
300
300
CPD loi II
250
250
300
ng c
90
4
- Kt cu mt ng m rng:
BTN hạt mịn (5 cm)
T ới nhựa nóng dính bám 0.5 kg/m2
BTN hạt trung (8 cm)
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2
CP đá dăm loại I (15 cm)
CP đá dăm loại II (30 cm)
Đắp đất K98
Enền= 40 MPa
+ Tớnh cht vt liu ca kt cu kt cu mt ng m rng:
E (Mpa)
TT
Vt liu
Tớnh vừng
Tớnh
trt
Tớnh
K.un
1
BT nha ht mn
270
300
1800
2
BT nha ht trung
300
250
1600
3
CPD loi I
300
300
300
CPD loi II
250
250
300
t nn ỏ sột
40
4
11
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
11
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
E (Mpa)
TT
Vt liu
Tớnh vừng Tớnh trt
Tớnh
K.un
1
350
250
1600
2
CPD loi I
300
300
3000
3
Cp phi thiờn
nhiờn
200
200
200
4
-
BT nha ht thụ
t nn ỏ sột
57
Tớnh mụ un n hi yờu cu: Tr s mụun n hi yờu cu c tra bng vi
lu lng xe tớnh toỏn Ntt = 208 (trc/ln.ngy ờm) v ỏo ng cp A2 Eyc =
136 (MPa)
3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc.
- Do nn ng o khụng ln( < 12m) nờn ta khụng cn phi b trớ rónh nh.
- Thit k rónh dc:
+ B trớ rónh dc ti cỏc on ng o, p di 0.6m.
+ Cu to rónh dc la chn:
3.3.TIấU CHUN VT LIU
- Bờ tụngnha:22TCN 249-98
- TCVN 4453 - 1995 (tiờu chun v thi cụng v nghim thu bờ tụng)
12
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
12
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
- Ct thộp: TCVN 1651 - 2008
Phn I - Thit k c s
CHNG 4
KT LUN V KIN NGH
4.1 KT LUN
Cn c vo cỏc kt qu tớnh toỏn ó cú s la chn ta quyt nh u t xõy dng
tuyn A-B theo thit k trờn.
Quy mụ v ch tiờu k thut:
Cỏc ch tiờu k thut ch yu ca tuyn theo tiờu chun: TCVN 104-2007.
- Tc thit k: 40 Km/h.
- Bỏn kớnh cong nm ti thiu: Rmin = 1000m.
- Bỏn kớnh cong ng li ti thiu: 4500 m
- Bỏn kớnh cong ng lừm ti thiu:2500 m
- Dc dc ti a: imax = 4.31%.
- B rng nn ng: Bn= 15.5m.
- B rng mt ng: Bm =2 x 3.25 =6.5
- dc ngang mt ng: in=2%
- dc ngang l gia c: ilgc =2%
- B rng l gia c: Blgc = 2 x 0.5 = 1 m.
- Kt cu mt ng:
+Kt cu mt ng m rng:
Bờ tụng nha ht mn dy 5cm
Bờ tụng nha ht trung dy 8cm
Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm
Cp phi ỏ dm loi II dy 30cm
13
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
13
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
+Kt cu mt ng tng cng:
Bờ tụng nha ht mn dy 5cm
Bờ tụng nha ht trung dy 8cm
Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm
Cp phi ỏ dm loi II dy 15cm
ng c : E=90Mpa.
MC LC
PHN I THIT K C S
CHNG 1
GII THIU CHUNG
1.1 GII THIU TUYN
1.2. IM U V CUI TUYN
CHNG 2
IU KIN T NHIấN TUYN I QUA
2.1. IU KIN KH HU, THU VN
2.1.1. Nhit
2.1.2. m
2.1.3. Ch ma
2.1.4. Ch giú bóo
2.1.5. Mõy, nng
2.2. IU KIN A HèNH
2.3. TèNH HèNH A CHT
2.4. VT LIU XY DNG
CHNG 3
QUY Mễ V CC GII PHP THIT K
CA NG V CC CễNG TRèNH TRấN NG
3.1.QUY Mễ CễNG TRèNH V CC GII PHP THIT K
3.1.1.Cỏc tiờu chun k thut.
3.1.1.1. Quy trỡnh kho sỏt:
3.1.1.2.Cỏc quy trỡnh dựng thit k
14
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
14
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
3.1.1.3. Cỏc thit k nh hỡnh
Phn I - Thit k c s
3.1.1.4.Ti trng v tn suõt thit k
3.1.2.Quy mụ cụng trỡnh
3.1.3. La chn kt cu mt ng
3.2. GII PHP THIT K PHN NG
3.2.1 Thit k bỡnh
3.2.2. Thit k trc dc
3.2.3. Nn ng
3.2.4.Thit k mt ng.
3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc.
3.3.TIấU CHUN VT LIU
CHNG 4
KT LUN V KIN NGH
15
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
15
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/23/larger_dxw1435069073.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com1tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-13031151637503927212016-05-25T06:32:00.001+07:002016-05-25T06:32:31.518+07:00Thiết kế dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận Huyện Brông Buk Tỉnh Đăk Lăk N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
PHN I: THIT K C S
NGUYN THANH PHONG
11
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
CHNG I
GII THIU CHUNG
1.1. Gii thiu v trớ tuyn.
Tuyn AB thuc a phn ca huyn Krụngbỳk,tnh cLc,tuyn thuc min
trung du min nỳi.
Cn c vo nhim v thit k v bn a hỡnh khu vc cú t l 1:10.000,
khong cỏch cao u ng bỡnh c bn l 5m, tuyn AB di khong 5 Km v i
qua mt s vựng dõn c ri rỏc.
1.2. Cỏc cn c thit k
-Cn c vo s liu iu tra,kho sỏt ti hin trng
-Cn c vo cỏc quy trỡnh,quy phm thit k giao thụng hin hnh
-Cn c vo cỏc yờu cu do giỏo viờn hng dn giao cho
1.3. Cỏc quy trỡnh quy phm ỏp dng
1.3.1. Quy trỡnh kho sỏt
o
Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụ tụ 22TCN263-2000
o
Quy trỡnh khoan thm dũ a cht cụng trỡnh 22TCN 82-85
o
Quy trỡnh kho sỏt a cht 22TCN 27-82
1.3.2. Cỏc quy trỡnh quy phm thit k
o
Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-05
o
Quy trỡnh thit k ỏo ng mm 22 TCN 211-06
o
Quy trỡnh thit k ỏo ng cng theo tiờu chun 22TCN223-95.
o
Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn 1979-B
GTVT
o
Quy trỡnh lp thit k t chc xõy dng v thit k thi cụng TCVN
4252-88
o
Quy trỡnh tớnh toỏn dũng chy l do ma ro lu vc nh Vin
thit k GT1979
1.3.3. Cỏc thit k nh hỡnh
o
nh hỡnh cng trũn BTCT 78-02X
o
nh hỡnh cu dm BTCT 530-10-01
o
Cỏc nh hỡnh m tr v cỏc cụng trỡnh khỏc ó ỏp dng trong
ngnh.
1.4. c im kinh t,xó hi ca khu vc tuyn A-B
1.4.1. a hỡnh a mo
Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi, trin nỳi phc tp cú on thoi
on dc thay i theo a hỡnh, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, cú sụng, sui, khe t
thy v i qua mt s khu vc dõn c.
1.4.2. Tỡnh hỡnh dõn c khu vc
Ni õy dõn c tha tht v phõn b khụng u. Gn õy,nhõn dõn cỏc tnh
khỏc ni õy khai hoang,lp ngip. Vic hon thnh tuyn ng ny s giỳp cho
NGUYN THANH PHONG
12
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
vic vn chuyn hng húa c d dng hn,giỳp cho i sng v kinh t vựng ny
c ci thin ỏng k
1.4.3.Tỡnh hỡnh kinh t xó hi khu vc tuyn i qua
Ngh nghip chớnh ca h l lm ry v chn nuụi, cõy trng chớnh l cõy
cao su.c phờ...mc sng,dõn trớ ca vựng ny tng i khụng cao,nhõn dõn õy
luụn tin tng vo ng li lónh o ca ng v nh nc
1.5. S cn thit phi u t
C s h tng núi chung v h thng giao thụng núi riờng trong ú cú mng
li ng b luụn l mt nhõn t quan trng cho vic phỏt trin kinh t ca bt kỡ
quc gia no trờn th gii.
Trong nhng nm gn õy Vit Nam ó cú nhiu i thay to ln do s tỏc
ng ca c ch th trng, kinh t phỏt trin, xó hi ngy cng vn minh lm phỏt
sinh nhu cu vn ti. S tng nhanh v s lng phng tin v cht lng phc v
ó t ra yờu cu bc bỏch v mt v cht lng ca mng li giao thụng
ng b. Xa l Bc Nam núi chung trong ú tuyn A-B l mt b phn s c
xõy dng ỏp ng nhu cu bc bỏch ú.
Vi a hỡnh tri di ca t nc, nhu cu giao thụng thụng sut quanh nm,
trong mi tỡnh hung l yờu cu bc thit, ng thi nú l nhõn t quan trng trong
vic phỏt trin kinh t xó hi v cỏc yờu cu khỏc v hnh chớnh, an ninh, quc
phũng trong mi khu vc cng nh trong ton quc.
Khụng nhng khụng m bo nng lc thụng xe nht l vo mựa l tỡnh trng
ỏch tc giao thụng thng xuyờn din ra.
T nhng phõn tớch c th trờn cho thy rng s u t xõy dng tuyn
ng A-B l ỳng n v cn thit.
Kt lun: S cn thit phi u t.
1.6. iu kin t nhiờn khu vc tuyn i qua
1.6.1. c im a hỡnh
Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi cao v dc, trin nỳi phớa chõn nỳi
tng i thoi, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, sụng sui nh. Tuyn i men theo
sn nỳi nờn ct qua nhiu khe t thu phi xõy dng cng thoỏt nc cho cỏc khe
t thu ny v i qua mt s khu vc dõn c. Núi chung, yu t a hỡnh m bo
cho ng cú cht lng khai thỏc cao.
1.6.2. iu kin a cht v a cht cụng trỡnh
Khu vc tuyn i qua cú iu kin a cht cụng trỡnh tng i n nh v
cỏc hin tng a cht ng lc, cỏc hin tng a cht bt li nh st, trt xy
ra din nh khụng nh hng n tuyn ng.
Cn c vo kt qu cỏc l trỡnh o v a cht cụng trỡnh, cỏc kt qu khoan
o, kt qu phõn tớch cỏc mu t trong phũng, a tng ton on gm cỏc lp t
ỏ ch yu sau:
Lp 1: Lp t hu c dy t 0,1 n 0,3 m.
Lp 2: Lp t cp IV
NGUYN THANH PHONG
13
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
1.6.3. Thy vn
Theo iu tra kho sỏt a cht, thu vn thc hin thỏng 5/2004 cho thy
trong nhng nm gn õy ó xy ra 1 trn l lch s vo nm 1980 trong phm vi
tuyn ng i qua nhng mc khụng nghiờn trng lm.
1.6.4. Vt liu xõy dng
Do khu vc tuyn A-B i qua l khu vc i nỳi nờn vt liu xõy dng tuyn
tng i sn. Qua kho sỏt v thm dũ thc t, tụi thy vt liu xõy dng ti khu
vc ny khỏ phong phỳ v d khai thỏc.
1.6.5. c im khớ tng thu vn
1.6.5.1. Khớ hu khu vc
a. Khớ hu.
Mựa ma bt u t thỏng 6 n thỏng 10, lng ma tng i ln, mựa ny
thng cú bóo t Bin ụng vo.
Mựa khụ t thỏng 12 n thỏng 4 nh hng ca giú bc v ma phựn.
b. Nhit
Nhit trung bỡnh trong nm khong 27oC biờn nhit giao ng ca
ngy v ờm chờnh lch nhau gn 100 mựa núng t thỏng 4 n thỏng 10, mựa lnh
t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau & cng l thi k khụ hanh, vựng cao cui mựa
hanh cú ma phựn. Hn hỏn thng xy ra vo nhng thỏng u ca mựa khụ iu
ny cú th gõy khú khn thiu nc trong quỏ trỡnh thi cụng khi m cỏc con sui ln
cn nc. c bit l vo mựa hố cũn cú giú lo khụ v núng nh hng khụng nh
n tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca ng bo õy.
Nhit núng nht t 39-400C. Nhit thp nht thp nht t thỏng 12 n
thỏng 1 t 8-90.
c. m
m trung bỡnh hng nm khong 83%, m cao nht vo thỏng 3 lờn ti
93% ( dao ng t 80 n 95% ). m thp nht vo thỏng 11,12
m õy thay i chờnh lch khỏ rừ rt gia cỏc mựa nh hng ca giú
Lo lm cho m õy gim rt nhiu vo cỏc thỏng 4,5,6 hng nm hn hỏn
thng xy ra vo mựa ny
C th th hin trong bng th hin m gia cỏc thỏng trong nm
d. Ma
Mựa ma bt u t thỏng 6 v kt thỳc vo thỏng 10 lng ma ln ,mựa ny
thng cú bóo t bóo thi vo.
Mựa hanh t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau.
Lng ma trung bỡnh nm l 120mm
Mựa ma thng cú dụng, nhng cn ma ln cú th to thnh cỏc trn l ln
v t vựng cao l ln gõy lt li ti mt s ni L thng xut hin vo thỏng 8
v thỏng 9 ng thi vo thỏng 8 lng ma lờn rt ln. Ti khu vc ny ó o
c nhiu trn ma ln lch s to ra nhiu trn l ln.
NGUYN THANH PHONG
14
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
Nờn c im cỏc cụng trỡnh thoỏt nc õy ú l vo mựa l lt khụng
kh nng thoỏt nc ngay cũn mựa hanh khụ thỡ li khụng cú nc chy qua.
- Cỏc s liu c th thu thp ti cỏc trm thu vn ca vựng c th hin trờn
biu lng ma.
e. Giú
Mang c im chung ca khớ hu trung du, Trung b Vit Nam, nờn chu nh
hng ca giú Lo mang khụng khớ núng v khụ (t thỏng 4 n thỏng 10). Ngoi
ra, cũn chu nh hng ca giú mựa ụng Bc mang khụng khớ lnh t phng bc
xung (t khong thỏng 10 n thỏng 3). Trong mựa ma thng xut hin giú bóo.
Tn sut xut hin giú theo hng ụng Nam l nhiu nht.
Qua ti liu thu thp c ca trm khớ tng thu vn, tụi tp hp v thng
kờ c cỏc s liu v cỏc yu t khớ hu theo bng sau:
Bng I : Nhit - m trung bỡnh cỏc thỏng trong nm.
Thỏng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
0
Nhit ( C)
9
23 25 30 32 35 38 33 28 26 21
m (%)
83 88 93 92 91 90 88 87 86 86 85
12
8
84
BIU NHIT - M
T 0C
38
40
33
35
35
32
30
30
28
26
25
25
%
23
21
20
83
88
93
92
90
91
88
87
100
86
86
85
84
15
80
60
9
10
éu?ng nhi?t d?
40
éu?ng d? ?m
5
0
8
20
Thỏng
0
1
2
3
NGUYN THANH PHONG
4
5
6
15
7
8
9
10
11
12
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
Bng II : Lng ma v lng bc hi trung bỡnh cỏc thỏng trong nm
Thỏng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Lng ma
12
25
30
50
70
108
180
250
300
260
210
115 50
Lng bchi(mm) 30
34
36
40
52
70
74
85
80
76
50
BIU LNG MA V LNG BC HI
Lượng bốc hơi
Lượng mưa
BIU HOA GIể
Bắc
6.6
8.6
7.6
4.1
3.6
4.7
4.1
Tây
6.6
5.8
5.2
5.2
7.7
Đông
5.8
6.8
10.2
8.2
Nam
NGUYN THANH PHONG
16
LP CễNG TRèNH GTCC K50
40
<br><a href="http://123doc.org/document/2851604-thiet-ke-du-an-xay-dung-tuyen-duong-xa-lo-bac-nam-thuoc-dia-phan-huyen-brong-buk-tinh-dak-lak.htm" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/23/larger_zel1435069881.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-2814104849852211212016-05-20T08:32:00.001+07:002016-05-20T08:32:23.548+07:00Mẫu đơn xin việc CV bằng tiếng anh (1)Tata Infotech Education
Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City
Location: Hochiminh City
Dot Net
ASP. Net
ADO. Net
Java
JSP
JavaScript
HTML
Advanced
Advanced
Advanced
Advanced
Intermediate
Intermediate
Advanced
Database Management Systems
Microsoft Access
SQL Server
Oracle
Level
Advanced
Advanced
Advanced
PROJECT UNDERTAKEN
1.“ Personnel Management ” - WinForm
2. “Business” - Web Application
VB.Net, Access 2000
Practically
ASP.Net (C#), SQL Server
2000
Practically
3. Working now
ADDITIONAL INFORMATION
Other Skills:
Expertise in application developing, web developing, especially in DBMS analysing and
designing.
Self starter, creative, dynamic, enthusiastic, team player, dependable with strong skills in
problem solving.
Learn quickly new techniques, keen on researching and discovering new programming
languages as well as techniques related to computer.
Languages:
Vietnamese:
English:
native speaker
TOFEL 400
Hobbies:
•
•
•
Computer
Basket Ball,Golf, Games , football …
Music …
Expected Salary: in range of 200 USD/month depends on job.
Tata Infotech Education
Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City
Location: Hochiminh City
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_xjo1435131535.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-43305993836388397522016-05-18T04:30:00.001+07:002016-05-18T04:30:36.037+07:00application job formHồ Sơ Ứng Tuyển
Ứng Tuyển vào vị trí :
Mã công việc:
………………………………………………
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ Tên:
CMND:
Ngày – Tháng – Năm sinh Nơi Sinh :
Ngày cấp:
Tại:
Quốc Tịch :
Giới Tính :
Tình trạng hôn nhân:
Địa chỉ thường trú:
Điện Thoại Nhà:
Di Động
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm tốt nghiệp
Tên Trường – Ngành Học
Chuyên Ngành
Thời gian học
IV. KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
Công việc :
Từ tháng/Đến năm
Tên Cty:
Mức lương cuối cùng:
Lĩnh vực hoạt động:
Tên người quản lý trực tiếp:
V. NGÔN NGỮ
Ngoại Ngữ
Nghe
Nói
Đọc
Viết
Tiếng Anh
VI. KỸ NĂNG
Phần mềm văn phòng
Phần mềm đồ họa
VII. Những Khoảng Khác
1.Các kỹ năng khác mà bạn có :……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………...
2. Điểm mạnh của bạn trong công việc :………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Mức lương mà bạn mong muốn :…………………………………………………………………………...
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_phm1435131787.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-11619132688449561652016-05-11T18:32:00.001+07:002016-05-11T18:32:05.315+07:00Bài tập thực hành dự toán xây dựngCụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.5 Lnh Chn c s d liu
Cỏch 2: Dựng t hp phớm Ctrl+Shif+D
Hp thoi Chn c s d liu hin ra, ta chn d liu csv ca a phng ni
m cụng trỡnh ta ang lp d toỏn c xõy dng, ri nhn Kt thỳc. Trong bi ny
do cụng trỡnh cú a im thi cụng ti H Ni nờn ta chn d liu hin hnh ca H
Ni 2011 (ti thi im hin ti d liu H Ni 2011 ang hin hnh).
Hỡnh 1.6 Chn c s d liu
2.4.5. Bc 5: Tra mó, nhp s liu tớnh khi lng cỏc cụng tỏc
bng D toỏn chi phớ xõy dng (sheet Dutoan XD), ta nhp t khúa vo ụ
thuc ct mó hiu n giỏ.
Vi cụng tỏc o t ta cú th nhp cỏc t khúa: o+múng+III.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
11
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.7 Hng dn tra mó
Hp Tỡm kim mó hiu hin ra, ta tỡm v chn mó hiu phự hp vi quy cỏch
cụng vic. õy ta chn mó hiu: AB.11313
Hỡnh 1.8 Hp thoi chn mó hiu
Kt qu nhn c nh sau:
Hỡnh 1.9 Mó hiu, ni dung cụng tỏc th nht
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
12
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Bn nhp khi lng cho cụng tỏc ny nh hỡnh sau:
Hỡnh 1.10 Nhp khi lng tớnh toỏn cụng tỏc th nht
Lm tng t vi cụng vic bờ tụng gch v lút múng, ta chn c mó hiu l
AF.15512 v tin hnh nhp khi lng, kt qu nhn c nh sau:
Hỡnh 1.11 Bng d toỏn chi phớ xõy dng
2.4.6. Bc 6: Chn phng phỏp lp d toỏn
Khi trc tip lp d toỏn, ging dy lp d toỏn v lp trỡnh phn mm D toỏn
GXD cỏc tỏc gi thy rng cú nhng thao tỏc bm lnh lp i lp vi 4 tỡnh hung s
liu v yờu cu ca ngi s dng. Do ú trong D toỏn GXD lp ra mt thut toỏn
nh sn hng i cho 4 tỡnh hung ú, tựy vo: Thụng tin, s liu cú trong tay;
yờu cu, thúi quen ca ngi s dng m bn chn 1 trong 4 thut toỏn nh sn ú
( õy ta gi l phng phỏp, khỏc vi cỏc phng phỏp lp d toỏn).
Chn phng phỏp lp d toỏn bng thao tỏc bm: H s/Cỏc tựy chn
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
13
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.12 Lnh thc hin cỏc tựy chn
Hp tựy chn hin ra ta chn 1 trong 4n giỏ lp d toỏn, chn xong ta kớch
chut vo "ng ý". Theo yờu cu ca bi ta chn, phng phỏp dựng n giỏ a
phng (csv H Ni 2011) Bự chờnh lch trc tip vt liu, nhõn cụng, mỏy.
Hỡnh 1.13 Chn phng phỏp lp d toỏn
2.4.7. Bc 7: Chit tớnh n giỏ v phõn tớch vt t cỏc cụng tỏc
Thao tỏc: Chi phớ xõy dng/ 1. Chit tớnh n giỏ/ 1. Bng chit tớnh n giỏ
Trong D toỏn GXD bng chit tớnh n giỏ nm cựng vi bng phõn tớch vt t
nờn chy 1 lnh ny c c 2 bng. Sa nh mc cng thay i tng ng c 2.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
14
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.14 Lnh chit tớnh n giỏ
Lỳc ny sheet Don gia XDs nh di õy (trong hỡnh chp cụng tỏc s 2):
Hỡnh 1.15 Bng chit tớnh n giỏ cụng tỏc th 2
2.4.8. Bc 8: Tng hp v tớnh chờnh lch vt t
Tng hp: Gom tt c cỏc loi vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng nm ri rỏc
trong cỏc nh mc ti bng n giỏ chi tit vo mt bng. Sau khi tng hp xong ta
cú danh mc vt t v khi lng vt t cn s dng hon thnh khi lng cỏc
cụng vic trong bng d toỏn.
Chờnh lch: Khi cú danh mc v khi lng vt t cn s dng ta cú th thc
hin bự/tr chờnh lch giỏ vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
15
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Lnh thc hin: Chi phớ xõy dng/ 2. Tng hp v chờnh lch vt t
Hỡnh 1.16 Lnh tng hp v chờnh lch vt t
Kt qu thu c ti sau khi Tng hp vt t:
Hỡnh 1.17 Bng tng hp v chờnh lch vt t
Tớnh chờnh lch giỏ vt liu:
Ta nhp giỏ vt liu vo ct "GI VT T TI THI IM LP D
TON". õy ly theo giỏ cụng b mi nht ca H Ni, nu khụng cú ta cú th ly
theo giỏ tham kho trờn th trng ti thi im lp d toỏn.
Stt
Tờn vt liu
n v
n giỏ
1
Cỏt vng
m
192.800
2
Gch v
m
65.000
3
Nc
lớt
7
4
Xi mng PC30
kg
1.009
Sau khi bự giỏ vt liu ta c bng:
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
16
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_hsd1435133202.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-81293991783256278662016-04-20T07:30:00.001+07:002016-04-20T07:30:25.877+07:00Cách phân biệt khối lượng bê tông cột với bê tông dầmnào. Đầy đủ là xét về khối lượng công việc thì tổng của chúng đều như nhau.
Còn đúng hơn cũng chưa chắc vì sau khi ghép cốp pha dầm và sàn rồi người ta đổ luôn 1 lượt chứ đâu
đổ xong dầm mới đổ sàn.
Khi công việc yêu cầu gấp làm cách đó sẽ rất lâu với các công trình có dầm kích thước thay đổi.
Bởi Hoangnhandng:
Khi lập dự toán hoặc quyết toán các công tác liên quan đến các vị trí giao nhau tại cột dầm, sàn, theo
mình có một số ý kiến như sau:
1. Khối lượng tại vị trí giao nhau đưa về cột, dầm hay sàn thuộc về quan niệm, không có quy định cụ
thể. Do đó việc đưa khối lượng về cấu kiện nào chúng ta nên xem xét trên nguyên tắc có lợi về kinh tế
(tất nhiên lợi của người này sẽ là thiệt hại của người khác); dể dàng trong tính toán, không trùng lắp khối
lượng.
2. Về đơn giá công tác bê tông: cột>dầm>sàn
ván khuôn: dầm>cột>sàn
vận dụng như thế nào là tủy ban và đối tác.
3. Nếu mình là đơn vị thi công: mình đề nghị cách tính như sau
-Cột: Bê tông: tính xuyên suốt
Ván khuôn: tính từ mặt sàn đến đáy dầm
-Dầm: Bê tông dầm: tính với chiều dài từ mép cột đến mép cột
Ván khuôn: tính suốt với hván khuôn=hdầm - h sàn.
-Sàn: Bê tông: Bằng diện tích toàn nhà x h bê tông - khối lượng giao với dầm
Ván khuôn: Bằng diện tích toàn nhà - khối lượng giao với dầm.
4. Nếu mình là chủ nhà: cách tính ngược lại
5. Về giá trị: Hai cách tính trên chênh lệch nhau khoản 8-12%: một khoản trời mênh mông để vận dụng.:
Bởi Phugia:
Ý kiến của tôi : Theo CV 737 thì cách tính chính xác nhất là theo trình tự thi công:
1. Khối lượng bê tông cột = thiết diện x cao cột (tới đáy dầm, tuy nhiên khi thi công bê tông cột có thiếu
một tí)
2. Với hệ dầm sàn đổ bê tông cùng lúc : Khối lượng bê tông dầm phải trừ khối lượng bê tông sàn (mặc
dù cùng thi công một lúc, nguyên tắc ván khuôn nào bê tông ấy)
Ý kiến của Lah:
@Phugia:
Không hiểu bạn có đi thi công ko nữa. Tính cột mà tính đến đáy dầm thì cái phần cột ở cùng cao độ dầm
tính vào dầm à? Cụ thể nhé, cột 1500x1500 đỡ 2 dầm 1800x800 thì phần cột trên cốt đáy dầm đến mặt
sàn tính vào KL dầm à? Có nhẽ đâu thế!?
Ý kiến của Phugia:
@Lah:
Chào bạn, ý của mình là khi tính toán khối lượng, mình sẽ đo bóc theo trình tự thi công, người ta thi
công cột đến đáy dầm, rùi đổ bê tông dầm sàn mà. Bạn góp ý thêm cho mình nhé.
Ý kiến của Beck:
Tôi thấy ai nói cũng có cái lý của mình cả.Nhưng để giải quyết vấn đề này thì không đơn giản tẹo nào.
ông nhà thầu thì muốn bóc chỗ giao nhau giữa cột và dầm, sàn tính vào khối lượng cột, ông CĐT lại
muốn tính vào dầm, sàn vì ông nào cũng muốn có lợi cho mình. Trừ khi có quy định cụ thể của nhà
nước thì mới rõ ràng được chứ cứ thế này có mà cãi nhau cả ngày cũng chẳng ai chịu ai, mà CV737
cũng chỉ nói chung chung : ''khối lượng bê tông được đo bóc là toàn bộ kết cấu.... và chỗ giao nhau được
tính một lần"
Tóm lại: Có nhiều cách tính! Nhà thầu hay Chủ đầu tư đều muốn tính lợi cho mình!
Tùy chúng ta đang làm ở vị trí nào sẽ áp dụng cho hợp lý!
__________________
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_cdr1435134818.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com1tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-3156077687055467922016-04-16T07:31:00.001+07:002016-04-16T07:31:23.057+07:00Thiết kế khí cụ điện hạ áp1 – Điện áp định mức theo cách điện
Với khí cụ điện điều khiển và phân phối năng lượng hạ áp (đến
1000V), tồn tại các tiêu chuẩn quy định và đồ bền cách điện theo điện áp
định mức. Ở trạng thái khơ và sạch của khí cụ điện chưa vận hành, ở
trạng thái nóng và nguội của cách điện, nó phải chịu được điện áp thử, tần
số 50Hz, thời gian thử 1 phút theo bảng 1.1
Bảng 1.1: Điện áp thử nghiệm của khí cụ điện hạ áp
Điện áp định mức
Điện áp định mức của
Điện áp thử nghiệm
KOD, V
cách điện V
(trị hiệu dụng) V
12, 24
Đến 24
500
36, 48, 50
60
1000
110, 127, 220
220
2000
380, 440, 500
500
2500
600, 660
660
2500
750
750
3000
1000
1000
3500
2 – Khoảng cách cách điện giữa các phần tử dẫn điện có điện áp
khác nhau
Muốn khí cụ điện có độ tin cậy cao thì cần khoảng cách cách điện
lớn, song như vậy lại tăng kích thước và khối lượng của thiết bị. Vì vậy
nên chọn theo khoảng cách cách điện tối thiểu theo quy định của cơng
nghiệp điện lực cho các khí cụ điện hạ áp thơng dụng ở bảng 1.2
Bảng 1.2: Khoảng cách cách điện của các phần tử có điện áp khác nhau
và so với phần tử nối đất của các khí cụ điện dùng trong cơng nghiệp,
điận áp đến 1000V
Tên thiết bị hay mạch
sử dụng
Các khí cụ điện điều
khiển, phân phối năng
lượng
Các khí cụ điện phân
phối dùng để bảo vệ
thiết bị
Các mạch chính của
Đường đi của hồ
quang
Khe hở điện
Khoảng cách điện r0
(khơng phụ thuộc vào
vị trí bề mặt)
Khoảng cách điện r0
11
Điện áp định mức V
Từ
Từ
Từ
100
251
401
đến
đến
đến
250
400
600
Khoảng cách, mm
4
5
7
15
17
22
10
12
15
KCĐ điều khiển, bảo
vệ và phân phối năng
lượng
Khí cụ điện trong
mạch điều khiển và tín
hiệu
Mạch chính của khí cụ
điện có dòng định mức
bé (đến 15A)
theo mặt trên
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt dưới
8
10
12
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt phía trên
7
9
11
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt thẳng
đứng hoặc mặt bên
5
7
9
Chú ý: Khoảng cách cách điện giữa các bộ phận chịu tác động của hồ
quang và các khí ion hóa khơng nằm trong bảng này
Khi chọn khoảng cách cách điện, cần lưu ý rằng nó phụ thuộc rất
lớn vào tính chất của vật liệu, của bụi, đồ ẩm, trạng thái bề mặt của cách
điện. Vì vậy phải thiết kế hình dạng, cấu trúc của cách điện sao cho khi
vận hành bụi bẩn khơng phủ lên chúng. Để giảm các kích thước của khí
cụ điện và loại trừ khả năng bụi bẩn, nên chọn kết cấu của cách điện theo
dạng có gờ, mái, bậc như hình 1.1
Y
> 2.5
3
Y
< 2.5
3
Hình 1.1 Cấu trúc của các chi tiết cách điện trong khí cụ điện hạ áp
- Khoảng cách theo bề mặt (khoảng cách điện r0)
- Khe hở theo khơng khí
Để chống việc tích tụ bụi, trên bề mặt cách điện nên gia cơng nhẵn,
phẳng và chỗ nối của hai bề mặt nên gia cơng có độ cong đều đặn
Với các khí cụ điện sử dụng ở những nơi có điều kiện mơi trường
khắc nghiệt, khe hở điện và khoảng cách điện r0 nên chọn lớn hơn các trị
số ở bảng 1.2
Với các tổ hợp từ hai khí cụ điện thiết bị trở lên, các khe hở điện và
khoảng cách điện r0 giữa chúng nên lấy lớn hơn trị số trong bảng 1.2 vì
rằng khi lắp ráp tổ hợp thi dung sai lắp ráp khơng thể đảm bảo chính xác
như ở từng khí cụ điện riêng rẽ
12
*
*
*
CHƯƠNG II: MẠCH VỊNG DẪN ĐIỆN
§ 2 – 1. KHÁI NIỆM CHUNG
Mạch vòng dẫn điện của khí cụ điện do các bộ phận khác nhau về
hình dạng kết cấu và kích thước hợp thành. Mạch vòng dẫn điện gồm
thanh dẫn, dây nối mềm, đầu nối, hệ thống tiếp điểm (giá đỡ tiếp điểm,
tiếp điểm động, tiếp điểm tĩnh) cuộn dây dòng điện (nếu có, kể cả cuộn
dây thổi từ dập hồ quang)
Hình 2.1: Mạch vòng dẫn điện của cơng tắc tơ
1. Thanh dẫn vào
2. Cuộn thổi từ
3. Tiếp điểm tĩnh
3
4. Tiếp điểm động
5. Giá đỡ tiếp điểm động
4
6. Dây dẫn mềm
7. Đầu nối ra
2
1 7
Nhiệm vụ tính tốn là phải xác định các kích thước của các chi tiết
trong mạch vòng dẫn điện
Tiết diện của các chi tiết quyết định cơ của mạch vòng và cũng
quyeté định kích thước của khí cụ điện
§ 2 – 2. THANH DẪN
Các tính tốn cơ bản của thanh dẫn gồm:
- Xác định tiết diện và các kích thước của nó ở chế độ làm việc
dài hạn và các chế độ làm việc khác
- Tính tốn kiểm nghiệm tiết diện và các kích thước của nó ở chế
độ làm việc ngắn hạn chế độ khởi động đới với các khi cụ điện
điều khiển và dùng trong tự động hóa
A/ XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN THANH DẪN Ở CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC DÀI
HẠN:
1) Xác định tiết diện thanh dẫn dựa vào bảng số khi tiết diện của nó
khơng thay đổi theo chiều dài.
13
Trong các bảng 2.1 đến 2.6 cho các trị số của dòng điện và các
tiết diện tương ứng với các loại vật liệu khác nhau khi làm việc ở chế
độ dài hạn.
2) Tính tốn thanh dẫn với tiết diện khơng đổi:
Từ cơng thức Niutơn:
P = K T .S T (θ od − θ o ) = K T .S T .τ od ( W)
(2-1)
có thể viết biểu thức cân bằng nhiệt ở nhiệt độ xác lập cho mọi chi tiết
với bề mặt tản nhiệt S T , chiều dài l và chu vi p =
ST
l
P = I 2 .R θ .K f = K T .S T (θ od − θ mt )
I 2 .ρ θ .K m
↔
= K T p(θ od − θ mt )
S
Trong đó:
R θ (Ω ) : điện trở của thanh dẫn ở nhiệt độ ổn định
ρ θ (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định
ρ θ = ρ o (1 + αθ)
ρ o (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở 0 o C
α là hệ số nhiệt điện trở
α Cu = 0,0043; α Al = 0,0042
K f : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và hiệu
K f = K bm .K g
ứng gần
K bm : hiệu ứng bề mặt
K g : hiệu ứng gần
Đối với dòng điện xoay chiều:
K f = 1,03 ÷ 1,06
Đối với dòng điện một chiều K f = 1
S (m 2 ) : tiết diện thanh dẫn
S T (m 2 ) : tiết diện tản nhiệt của thanh dẫn
p(m) : chu vi của thanh dẫn
θ od : nhiệt độ ổn định
θ mt : nhiệt độ mơi trường
τ od = θ od − θ mt : độ tăng nhiệt ổn định
K T : hệ số tản nhiệt ( bảng 6-5)
P (W) : cơng suất tổn hao trong thanh dẫn
I(A) : dòng điện ổn định
14
Tiết diện của thanh dẫn được xác định theo biểu thức:
I 2 .ρ θ K f I 2ρ o (1 + αθod ).K f
S.p =
=
K T τ od
K T (θ od − θ mt )
(2-4)
Khi xác định chu vi p và hệ số tản nhiệt K T cần phải lưu ý đến vị trí
của chi tiết so với các chi tiết khác và điều kiện tản nhiệt của nó. Ví dụ:
nếu chi tiết giáp với đế nhựa thì q trình tản nhiệt của vùng tiếp giáp
khơng đáng kể, khi tính tốn thì bỏ qua bề mặt của chi tiết này.
Tiết diện và kích thích các cạnh a, b của các chi tiết hình chữ nhật
được xác định theo:
I 2 .ρ θ .K f
a.b.2(a + b ) =
K T .τ od
(2-5)
I 2 .ρ θ .K f
b=3
2n( n + 1).K T .τ od
a
với n =
b
(2-6)
Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo:
ab.2(a + b ) =
I 2 .ρ θ .K f .(
δ1 δ 2
1
+
+
)
λ1 λ 2 K T 2
τ od
(2-7)
Tiết diện và đường kính d của các chi tiết hình tròn được xác định
theo biểu thức:
πd 2 I 2 .ρ θ .K f
πd.
=
4
K T .τ od
d=3
(2-8)
4 I 2ρ θ K f
π 2 .K T .τ od
(2-9)
Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo:
πd.
2
πd
=
4
I 2 .ρ θ .K f .(
d
1
d
1
1
ln 2 +
ln 3 +
)
2λ 1 d1 2λ 2 d 2 K T 2 .d 3
πτod
(xem chương 6)
15
(2-10)
Tính tốn kiểm nghiệm: từ các biểu thức trên có thể xác định nhiệt độ
θ od , độ chênh lệch nhiệt độ τ od và trị số của dòng điện cho phép I. Độ
tăng nhiệt và nhiệt độ cho phép cho ở trong bảng 6-1.
Kiểm nghiệm khi xảy ra ngắn mạch ( xem chương 6)
Bảng 2-1: Phụ tải dài hạn cho phép của dây dẫn có cách điện cao su và
polyclovinyl ở nhiệt độ khơng khí xung quanh 40 o C ( số ở trong ngoặc
dùng cho dây dẫn đặt từng chùm có nhiều sợi nhỏ)
Tiết diện dây
dẫn
( mm 2 )
1,5
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
Chế độ làm việc
π B : 100%
π B : 40%
π B : 25%
Dòng điện cho phép (A)
18(15)
18(15)
18(15)
24(21)
24(21)
24(21)
32(30)
32(30)
32(30)
39(36)
39(36)
39(36)
65(55)
88(75)
110(95)
79(67)
110(95)
135(115)
110(90)
150(125)
190(155)
130(105)
180(145)
225(180)
170(145)
235(200)
295(250)
210(175)
290(245)
365(305)
260(215)
360(300)
455(375)
300(250)
420(350)
525(435)
345(285)
480(395)
600(495)
Chú thích: B là thời gian đóng mạch tương đối.
Bảng 2-2: Phụ tải cho phép của thanh dẫn ở nhiệt độ 100o C , mơi trường
xung quanh 40 o C ( thanh dẫn sơn màu đen đặt ở 1 cạnh ).
Chiều
rộng thanh 1
dẫn (
mm 2 )
10
62
12,5
121
16
153
1,5
122
150
188
Chiều dày thanh dẫn (mm)
2
2,5
3
4
5
Dòng điện dài hạn (A)
144
175
223
166
200
254
16
184
223
280
220
271
330
254
308
380
6
8
_
_
425
_
_
515
<br><a href="http://123doc.org/document/2891401-thiet-ke-khi-cu-dien-ha-ap.htm" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_07/10/larger_qkh1436516101.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-20157461848355123192016-04-15T19:30:00.001+07:002016-04-15T19:30:28.840+07:00Khoa Điện Điện Tử Đại Học Giao Thông Vận TảiSinh viên ngành Kỹ thuật Viễn thông thực tập tại phòng thí nghiệm
Lễ phát động cuộc thi sáng tạo robot Robocon 2006
Cho đến nay, khoa đã định hình được 03 ngành đào tạo chính của khoa là Kỹ
thuật Điện tử -Truyền thông, Kỹ thuật Điện-Điện tử và Kỹ thuật Điều khiển-Tự
động hóa. Mỗi ngành có 2 đến 4 chuyên ngành. Đặc điểm của các chuyên ngành đào
tạo trong khoa là kỹ sư ra trường không những có thể phục vụ trực tiếp ngành Giao
thông vận tải mà còn đáp ứng nhu cầu nhiều ngành kỹ thuật cao khác trong công
nghiệp như Kỹ thuật Viễn thông, Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông, Tự động hoá,
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử. Số lượng sinh viên hàng năm của khoa khoảng 400
sinh viên ở Hà nội và 150 ở Cơ sở 2 (TP. Hồ Chí Minh).
11
Sinh viên tham quan hệ thống điều khiển công nghệ sản xuất xi măng
tại nhà máy xi măng Bỉm sơn
Trong công tác nghiên cứu khoa học, cán bộ giáo viên Khoa đã có những bước
tiến vượt bậc, từ chỗ nỗ lực thực hiện các đề tài được giao cho đúng tiến độ trong giai
đoạn đầu, đến nay Khoa đã chủ động tham gia đấu thầu chủ trì các đề tài cấp Nhà
nước (từ năm 2007 đến nay đã Khoa đã chủ trì 05 đề tài), đề tài cấp Thành phố, cấp
Bộ và một số các hợp đồng kinh tế ứng dụng sản phẩm KHCN. Số lượng các bài báo,
báo cáo khoa học, đặc biệt là các công trình quốc tế ngày càng tăng, góp phần khẳng
định uy tín của Khoa và Nhà trường.
Với các thành tích đạt được trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, Khoa đã được
Nhà trường tạo điều kiện cho phép tham gia các dự án lớn của trường như dự án
“Tăng cường Công nghệ Thông tin không chuyên ngành”, tiểu dự án “Tăng cường
năng lực nghiên cứu Tự động hoá trong GTVT” trong Dự án GDĐH II, … Qua đó cơ
sở vật chất các phòng thí nghiệm đã được nâng cao một cách đáng kể. Ngoài ra Khoa
còn có một số phòng thí nghiệm do các tổ chức bên ngoài tài trợ như PTN Mitsubishi
về PLC, PTN đào tạo vi mạch điện tử MicroChip, Phòng thí nghiệm Texas
Instruments . Đây là những yếu tố quan trọng để chất lượng đào tạo và nghiên cứu
của Khoa được đảm bảo.
Các hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao được tổ chức thường xuyên với nhiều
hình thức phong phú. Khoa luôn đạt các giải cao trong các phong trào thi đua văn
nghệ, bóng đá, bóng chuyền, … của Nhà trường. Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức
nhiều hoạt động tham quan, nghỉ mát, giao lưu với các đơn vị ngoài trường góp phần
làm tăng tình đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa cán bộ giáo viên trong khoa cũng như
với các đơn vị bên ngoài.
12
Vô địch giải bóng đá Cán bộ giáo viên năm 2002
Lễ khai mạc giải bóng đá cán bộ giảng viên các trường Đại học khối Điện - Điện tử
13
Các thành tích thi đua đạt được của Khoa:
Huân chương lao động hạng 3 năm 2013
Bằng khen Thủ tướng chính phủ năm 2008
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong
hoạt động KHCN giai đoạn 2006-2010.
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua yêu nước ngành giáo dục giai đoạn 2005-2010.
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải năm 2005,2013.
Bằng khen Ban chấp hành Công đoàn giáo dục Việt nam năm 2002, 2004, 2007.
Danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc liên tục từ 2007 đến nay.
14
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
Mục tiêu chiến lược là xây dựng Khoa Điện-Điện tử, trường đại học GTVT,
thành đơn vị đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao các chuyên ngành trong lĩnh vực
Điện-Điện tử; là trung tâm nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trong lĩnh
vực Điện-Điện tử ngang tầm khu vực, là địa chỉ đầu tư, hợp tác nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ hấp dẫn, tin cậy với các tổ chức và doanh nghiệp trong nước và quốc
tế; là đơn vị đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển của trường đại học
GTVT, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội nói chung và
ngành GTVT nói riêng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ
gìn an ninh, quốc phòng.
Khoa Điện-Điện tử phấn đấu tiếp tục nâng cao, khẳng định uy tín của mình về
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao các ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử, bao
gồm 3 ngành chính, đó là: Kỹ thuật Điện-Điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông và
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, phục vụ nhu cầu xã hội nói chung và ngành
GTVT nói riêng.
Thực hiện đổi mới, xây dựng chương trình đào tạo đại học và sau đại học hiện
đại, có tính hội nhập quốc tế cao. Củng cố, hoàn thiện và chuẩn hóa phần kiến thức cơ
sở ngành, bổ sung, cập nhật các nội dung kiến thức chuyên ngành, cải tiến nội dung
thực hành kỹ năng. Mở rộng các loại hình và các cấp bậc đào tạo trên cơ sở đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn đầu ra. Ưu tiên phát triển đào tạo nguồn nhân lực trình độ
cao (đại học chính quy, thạc sỹ, tiến sỹ). Chương trình đào tạo phải đảm bảo tính hệ
thống cao, có tính liên thông giữa các bậc, các hệ đào tạo.
TRÍ TUỆ - ĐOÀN KẾT - NĂNG ĐỘNG
Với mục tiêu đó, Khoa sẽ có quy mô đào tạo 550 sinh viên/năm ở cả hai cơ sở
đào tạo Hà nội và TP.Hồ Chí Minh, 20% so với tổng số sinh viên là học viên Cao học
và nghiên cứu sinh, áp dụng học chế tín chỉ với thời gian đào tạo 4.5 năm. Các chương
trình đào tạo theo diện rộng và hoà nhập với chương trình đào tạo của các trường Đại
học tiên tiến trên thế giới đồng thời đáp ứng với nhu cầu của Việt nam.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên có đủ phẩm chất và năng lực để thực hiện
các nhiệm vụ đặt ra. Đây là khâu quyết định đến sự thành công của Khoa Điện-Điện tử
trong tương lai. Có chính sách tuyển dụng hợp lý, ưu tiên tạo điều kiện đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ trẻ, trình độ cao, đặc biệt là tạo môi trường làm việc tốt để thu hút được
cán bộ giỏi về công tác. Không ngừng nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sỹ,
học hàm PGS, GS.
15
Xây dựng Khoa Điện-Điện tử thuộc trường đại học GTVT thành một trong
những trung tâm NCKH hàng đầu của Việt nam trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Xây
dựng được các nhóm nghiên cứu mạnh có khả năng giải quyết được các vấn đề trọng
yếu của công nghiệp và GTVT trong lĩnh vực Điện-Điện tử, tạo ra tri thức, công nghệ,
giải pháp, sản phẩm mới, mang dấu ấn của trường đại học GTVT.
Thúc đẩy các hoạt động khoa học và công nghệ, tạo điều kiện và cơ hội để đội
ngũ giảng viên lấy nghiên cứu khoa học làm một trong hai nội dung hoạt động chuyên
môn chính, góp phần hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng
viên, nghiên cứu viên, người học và nâng cao chất lượng đào tạo. Tăng cường hợp tác
với các cơ quan sản xuất trong và ngoài ngành GTVT, dần tạo được nguồn thu nhập
hợp pháp đáng kể từ chuyển giao công nghệ.
Các cán bộ khoa học đầu đàn trong Khoa là các nhà khoa học chuyên ngành hàng
đầu của cả nước, là thành viên của các Hội đồng quốc gia (và quốc tế) khi thẩm định các
chương trình đào tạo, đề tài KHCN các chuyên ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Các
giảng viên, cán bộ nghiên cứu của Khoa có các đề tài, công trình KHCN có giá trị với số
lượng đáng kể, thể hiện qua các bài báo đăng trên các tạp chí có uy tín ở trong nước và
quốc tế, các giải pháp công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao và có ý nghĩa xã hội.
Chủ động, tích cực thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ hợp tác về
đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các đơn vị khác trong
trường đại học GTVT, với các trường đại học, các tổ chức, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
Chú trọng, tăng cường các mối liên hệ, hợp tác gắn bó giữa Khoa với doanh
nghiệp. Ủng hộ, khuyến khích, tổ chức các hoạt động KHCN phối hợp giữa các giảng
viên, sinh viên của Khoa với doanh nghiệp. Tạo cầu nối, môi trường thuận lợi để gắn
kết các doanh nghiệp với cán bộ, sinh viên của Khoa để thực hiện tốt các hoạt động
hợp tác nghiên cứu khoa học, cụ thể hóa và hoàn thiện nhận thức về lý thuyết, thực tế
của người học, hỗ trợ học tập nghiên cứu cho các học viên, sinh viên.
16
<br><a href="http://123doc.org/document/2895192-khoa-dien-dien-tu-dai-hoc-giao-thong-van-tai.htm" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_07/13/larger_mhh1436752784.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-64510705290480911332016-04-15T07:31:00.001+07:002016-04-15T07:31:53.935+07:00Mẫu thư xin việc.DOCTôi đang tìm một công việc có hướng phát triển, có tính thách thức và sáng tạo, mong rằng tôi sẽ
có cơ hội được hiểu nhiều hơn về công ty cũng như công việc của công ty P&Q. Những yêu cầu
của công ty, tôi đều có khả năng. Mong câu trả lời của ông.
Xin gửi lời chào trân trọng!
Ký tên
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_nas1435131544.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-8815887197613896112016-04-12T20:30:00.001+07:002016-04-12T20:30:57.741+07:00Mẫu đơn xin việc đơn giản <br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/24/larger_feu1435131548.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-81225188392932952242016-04-12T06:31:00.001+07:002016-04-12T06:31:54.172+07:00Bài giảng CNC_Th.s Nguyễn Văn Hải (ĐH GTVT)1.3. Lực cắt, tốc độ cắt và công suất cắt
Lực cắt và tốc độ cắt phụ thuộc vào nhiều yếu tố của
điều kiện gia công như: chiều sâu cắt, lượng ăn dao, bề
rộng của phôi, độ bền dao cắt,vật liệu chi tiết, hình
dáng và vật liệu dao, điều kiện làm mát…Chúng được
xác định theo công thức kinh nghiệm ứng với từng
nhóm máy. Tuy nhiên các công thức đó có dạng gần
giống nhau.
Ghi chú: Sinh viên nghiên cứu tài liệu các mục 1.3,
1.4, 1.5, 1.6 theo tài liệu [3]. Nguyễn Mạnh Tiến, Vũ
Quang Hồi – Trang bị điện, Điện tử máy gia công kim
loại- NXB KHKT từ trang 7 đến trang 21.
1.7. Lịch sử máy CNC
CIM
FMS
CAD/CAM
CNC
NC
1.7. 1. Sự hình thành các khuôn mẫu phức tạp
Quá trình hình thành
Đánh giá hiệu quả:
Ý tưởng
về điều
khiển số
Sử dụng
các máy
chép
hình cơ
Gia công cấu cam
thô sơ:
Rèn,
hàn, đúc
NC
• Gia công thô sơ: chất lượng,
năng xuất thấp, hình thức xấu,
giá thành cao…
• Sử dụng máy chép hình: Độ
chính xác không cao (do quán
tính, sai số của mẫu..); Năng
suất thấp (do phải hạn chế tốc
độ trượt của đầu dò trên
mẫu); đắt và kém linh hoạt (vì
dưỡng mẫu là các chi tiết cơ
khí chính xác, vật liệu đặc biệt)
Một số hình ảnh về gia công thô sơ
Phương pháp cổ điển:
Sử dụng máy chép hình:
1.7.2. Ý tưởng và lịch sử phát triển máy NC
(Nummerical Control)
Ý tưởng về điều khiển số NC:
Có thể hình dung máy công cụ
điều khiển số là một máy chép
hình, nhưng các dưỡng mẫu,
cam cơ khí…được thay băng
chương trình máy tính.
Chương trình máy tính không
bị mòn như các dưỡng mẫu, dễ
mang đi, mang lại.
Việc viết lại chương trình máy
tính dễ dàng, nhanh và rẻ hơn
nhiều so với việc chế tạo các
cam, dưỡng mẫu…
Nguyên tắc đối với máy NC
Công nghiệp:
• Sử dụng máy tính để tính toán
quỹ đạo chạy dao, lưu dữ liệu
vào bộ nhớ (bìa đục lỗ) .
• Dùng thiết bị đọc tại máy để
đọc dữ liệu từ bộ nhớ.
• Hệ thống điều khiển có nhiệm
vụ xử lý và liên tục đưa ra
thông tin điều khiển các động
cơ được gắn trên trục vít me
Lịch sử phát triển máy NC
Năm 1949: Mẫu đầu tiên của máy NC do MIT (Viện công nghệ
Massachusetts) thiết kế và chế tạo thành công theo đặt hàng của
Không lực Hoa Kỳ để chế tạo các chi tiết máy bay.
Năm 1952: Chiếc máy phay đứng 3 trục điều khiển số đầu tiên được
sản xuất do hãng Cincinnati Hydrotel được trưng bày tại MIT.
Năm 1960: máy NC được sản xuất để dùng cho công nghiệp. Các bộ
điều khiển số đầu tiên dùng đèn điện tử nên tốc độ xử lý chậm, cồng
kềnh và tiêu tốn năng lượng. Chương trình được chứa trong các
băng và bìa đục lỗ nên khó hiểu và không sửa chữa được. Chưa có
giao tiếp người máy.
Năm 1970: Các linh kiện bán dẫn được sử dụng phổ biến trong công
nghiệp, tốc độ xử lý nhanh hơn, kích thước nhỏ gọn hơn, tiêu tốn ít
năng lượng hơn,các băng và bìa đục lỗ được thay bằng các đĩa từ.
Tuy nhiên máy NC vẫn chưa được cải thiện cho đến khi máy tính
được ứng dụng.
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/20/larger_cyo1434778152.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-18181185685685709192016-04-08T13:31:00.001+07:002016-04-08T13:31:50.970+07:00Đề Thi Thử Môn Sinh THPT Quốc Gia 2015 THPT Phú Riềng.pdfwww.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
A. 0,00034.
B. 0,0074.
C. 0,74.
D. 0,0352.
Câu 9: Khi xử lí các dạng lưỡng bội có kiểu gen AA, Aa, aa bằng tác nhân cônsixin, có thể tạo ra được
các dạng tứ bội nào sau đây? 1. AAAA ; 2. AAAa ; 3. AAaa ; 4. Aaaa ; 5. aaaa
A. 2, 4, 5.
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 5.
D. 1, 2, 4.
Câu 10: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen có hai
alen (A trội hoàn toàn so với a). Sau đó, con người đã săn bắt phần lớn các cá thể có kiểu hình trội về gen
này. Cấu trúc di truyền của quần thể sẽ thay đổi theo hướng
A. tần số alen A và alen a đều không thay đổi.
B. tần số alen A và alen a đều giảm đi.
C. tần số alen A tăng lên, tần số alen a giảm đi. D. tần số alen A giảm đi, tần số alen a tăng lên.
Câu 11: Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tuỳ thuộc vào
A. cá thể mang đột biến đó là đực hay cái.
B. thời điểm phát sinh đột biến.
C. tổ hợp gen mang đột biến đó và môi trường sống.
D. đột biến đó là trội hay lặn.
Câu 12: Điều không thuộc công nghệ tế bào thực vật là
A. đã tạo ra các cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhanh từ một cây có kiểu gen quý hiếm.
B. lai các giống cây khác loài bằng kĩ thuật dung hợp tế bào trần.
C. nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội tạo ra các cây lưỡng bội hoàn chỉnh và đồng nhất về kiểu gen.
D. tạo ra cây trồng chuyển gen cho năng suất rất cao.
Câu 13: Ruồi giấm XNXN, XNY : Chết
XnXn , XnY : Cánh bình thường (hoang dại)
XNXn: Cánh có mấu (đột biến)
P: ♂ hoang dại x ♀ đột biến → Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình giữa những ruồi sống sót ở F1 là
A. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
B. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3XnXn : 1/3XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến : ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
C. Kiểu gen : 1/3 XNXn : 1/3XnXn : 1/3XnY
Kiểu hình : 1/3 cái đột biến : 1/3 cái hoang dại : 1/3 đực hoang dại
D. Kiểu gen : ¼ XNXn : ¼ XnXn : ¼ XNY : ¼ XnY
Kiểu hình : ¼ cái đột biến: ¼ cái hoang dại : ¼ đực hoang dại : ¼ chết
Câu 14: Đa số đột biến là có hại vì
A. thường làm mất đi khả năng sinh sản của cơ thể.
B. phá vỡ các mối quan hệ hài hoà trong kiểu gen, giữa kiểu gen với môi trường.
C. làm mất đi nhiều gen.
D. biểu hiện ngẫu nhiên, không định hướng.
Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
A. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp.
B. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn.
C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn.
D. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 16: Gánh nặng của di truyền là
A. bộ gen người ngày càng có sự biến đổi theo hướng thoái hóa.
B. tồn tại trong hệ gen người nhiều trạng thái đồng hợp tử.
C. trong vốn gen quần thể người tồn tại các gen đột biến gây chết hoặc nửa gây chết.
D. do sự phân li đa dạng về hệ gen người gồm những gen xấu.
Câu 17: Vốn gen của quần thể:
A. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp
nhiễm sắc thể tương đồng số 1. Alen D qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quả dài, cặp gen Dd
nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F 1 dị
hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 2/7 - Mã đề thi 132
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao
tử cái với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2 và tần số hoán vị:
A. 66,0% và f = 40% B. 49,5% và f = 20% C. 54,0% và f = 20% D. 49,5% và f = 40%
Câu 19: Theo ĐacUyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của chọn giống và tiến hoá là
A. những biến đổi đồng loạt của sinh vật theo một hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại
cảnh.
B. biến dị không di truyền.
C. biến dị đột biến.
D. biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản của từng cá thể riêng lẻ, theo những hướng không xác
định và được di truyền.
Câu 20: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu đỏ,
gen b quy định quả màu vàng; gen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Biết rằng các gen trội là trội
hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả đỏ, tròn với cây thân thấp, quả vàng, dài thu được F1 gồm 1602 cây
thân cao, quả màu đỏ, dài : 1601 cây thân cao, quả màu vàng, dài : 1600 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn : 1599
cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen , sơ đồ lai nào dưới đây cho kết
quả phù hợp với phép lai trên?
AD
ad
Bb bb
A.
ad
ad
BD
bd
B. Aa
x aa
bd
bd
ad
Ad
Bb x
C.
bb
ad
aD
AB
ab
Dd x
dd
D.
ab
ab
Câu 21: Đột biến gen là có hại nhưng lại được xem là nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá vì:
A. Phần lớn gen đột biến là gen lặn, giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ môi trường và tổ
hợp gen.
B. Độí với mỗi gen tần số đột biến thấp, nhưng số lượng gen trong mỗi tế bào lại không nhỏ, do đó số
giao tử có mang gen đột biến không phải là ít.
C. Đột biến gen phổ biến hơn và ít ảnh hưởng đến sức sống hơn đột biến NST .
D. Tất cả các lí do trên.
Câu 22: Trong kĩ thuật di truyền, không thể đưa trực tiếp một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận mà phải
dùng thể truyền vì
A. một gen đơn lẻ trong tế bào vẫn có khả năng nhân đôi.
B. một gen đơn lẻ trong tế bào không có khả năng nhân đôi.
C. thể truyền có thể xâm nhập dễ dàng vào tế bào nhận.
D. thể truyền có khả năng nhân đôi hoặc xen cài vào hệ gen của tế bào nhận.
Câu 23: Điều nào sau đây không thuộc vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá?
A. làm tăng tần số xuất hiện của đột biến tự nhiên.
B. tạo ra vô số biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C. trung hoà tính có hại của đột biến, góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
D. làm cho đột biến được phát tán trong quần thể.
Câu 24: Cho phép lai P : AaBbDdFf × aaBbDdff. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là
7
15
A. 16 .
B. 9 .
9
8
C. 16 .
D. 9 .
Câu 25: Ở cà chua 2n = 24. Khi quan sát tiêu bản của 1 tế bào sinh dưỡng ở loài này người ta đếm được
22 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Bộ nhiễm sắc thể trong tế bào này có kí hiệu là
A. 2n – 2
B. 2n – 2 hoặc 2n – 1 – 1
C. 2n – 1 – 1
D. 2n – 2 + 4
Câu 26: Để tạo dòng thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
A. Dung hợp tế bào trần.
B. Tạo giống bằng công nghệ nuôi cấy tế bào.
C. Tạo giống bằng nuôi cấy hạt phấn.
D. Tạo giống bằng tế bào xoma có biến dị.
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 3/7 - Mã đề thi 132
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
Câu 27: Cơ thể có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử, một số tế bào đã xảy ra đột biến không phân
li của cặp NST chứa cặp gen Aa trong giảm phân 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử
đột biến có thể được tạo thành là:
A. AAB, AAb, aaB, aab, B, b
B. AaB, Aab,AAB, aab, B, b
C. AaB, aab, B,b
D. AAB, AaB, aaB, B,b
Câu 28: Ở một loài, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp. Giả thiết hạt
phấn (n+1) không có khả năng thụ tinh, noãn (n+1) vẫn thụ tinh bình thường. Cho phép lai P: ♂ AAa x ♀
Aaa. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
A. 11 thân cao: 1 thân thấp.
B. 3 thân cao: 1 thân thấp.
C. 35 thân cao: 1 thân thấp.
D. 5 thân cao : 1 thân thấp.
Câu 29: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
B. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
C. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.
Câu 30: Bằng chứng tiến hóa nào được xem là bằng chứng có sức thuyết phục nhất?
A. Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
B. Bằng chứng phôi sinh học so sánh.
C. Bằng chứng địa lí.
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử.
Câu 31: Khi nào các gen trong Operon-Lac ngừng tổng hợp các loại protein?
A. Protein ức chế ở trạng thái bất hoạt
B. Thừa lactozo trong môi trường
C. Protein ức chế ở trạng thái hoạt động
D. Protein ức chế không gắn với chất cảm ứng
Câu 32: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh
tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân thì tế
bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaB, b.
B. AaB, Aab, B, b.
C. AaBb, O.
D. AaB, Aab, O.
Câu 33: Xét 2 gen ở một loài: gen 1 có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X không có đoạn tương ứng trên Y,
trên nhiễm sắc thể thường tồn tại gen 2 có 3 alen. Số kiểu giao phối tối đa xuất hiện trong quần thể về 2
gen trên là
A. 216.
B. 126.
C. 30.
D. 18.
Câu 34: Quan sát sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh qua ba thế hệ. Hãy xác định đặc điểm di
truyền của bệnh trên.
Nữ không mắc bệnh
Nam không mắc bệnh.
Nữ mắc bệnh
Nam mắc bệnh?
A. Đột biến gen trội trên NST thưòng
B. Đột biến gen lặn trên NST thường
C. Đột biến gen lặn trên NST giới tính X
D. Đột biến gen trội trên NST giới tính X
Câu 35: Cơ quan tương đồng là những cơ quan:
A. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
B. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự.
Câu 36: Cho biết D-: hoa đỏ, dd: hoa trắng Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau: P: 300DD:
400Dd : 300dd. Sau 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ các kiểu hình của quần thể là:
A. 52,5% hoa đỏ: 47,5% hoa trắng
B. 47,5% hoa đỏ: 52,5% hoa trắng
C. 55% hoa đỏ: 45% hoa trắng
D. 45% hoa đỏ: 55% hoa trắng
Trang 4/7 - Mã đề thi 132
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
Câu 37: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được
gọi là
A. mức phản ứng.
B. sự mềm dẻo kiểu hình.
C. sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. đột biến.
Câu 38: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, biết A(cây cao) trội hoàn toàn so với a( cây thấp), B( lá
vàng) trội hoàn toàn so với b (lá xanh); hai gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Một quần
thể cân bằng di truyền có A=0,6; B=0,4. Tỉ lệ kiểu hình cây cao, lá xanh trong quần thể là
A. 0,0144.
B. 0,1536.
C. 0,1344.
D. 0,3024.
Câu 39: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. nguồn gốc chung.
B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành.
D. sự tiến hoá phân li.
Câu 40: Một quần thể giao phối ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen (A và a), người
ta thấy số cá thể đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể đồng hợp lặn. Tỉ lệ phần trăm số cá thể dị hợp
trong quần thể này là
A. 37,5%
B. 18,75%
C. 3,75%
D. 56,25%
Câu 41: Một cơ thể dị hợp 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng, khi giảm phân tạo giao tử A BD
= 15%, kiểu gen của cơ thể và tần số hoán vị gen là
Bd
A. Aa
; f = 30%.
bD
BD
B. Aa
; f = 30%.
bd
BD
C. Aa
; f = 40%.
bd
Bd
D. Aa
; f = 40%.
bD
Câu 42: Để tăng sinh sản động vật quý hiếm hoặc các giống động vật nuôi sinh sản chậm và ít, người ta
thực hiện
A. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi trước khi phát triển.
B. phối hợp 2 hay nhiều phôi thành 1 thể khảm.
C. cắt phôi thành 2 hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành một phôi riêng biệt.
D. làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi khi phôi mới phát triển.
Câu 43: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. lai xa kèm đa bội hóa hoặc dung hợp tế bào trần.
B. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
C. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
D. gây đột biến nhân tạo bằng chất 5-brôm uraxin.
Câu 44: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là
A. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.
B. luôn tồn tại thành từng cặp alen.
C. không được phân phối đều cho các tế bào con.
D. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.
Câu 45: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc là
A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của
các alen.
D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 46: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, vai trò của chọn lọc tự nhiên
A. tạo ra các kiểu gen thích nghi từ đó tạo ra các cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi.
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 5/7 - Mã đề thi 132
www.DeThiThuDaiHoc.com - Đề Thi Thử Đại Học
B. vừa sàng lọc giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi vừa tạo ra kiểu gen thích
nghi.
C. tạo ra kiểu gen thích nghi mà không đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui
định kiểu hình thích nghi.
D. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi với môi trường sống.
Câu 47: Vai trò chủ yếu của enzim ADN - polymeraza trong quá trình tự sao của ADN là
A. mở xoắn NST và ADN.
B. liên kết Nu của môi trường với Nu của mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung.
C. tổng hợp đoạn mồi trên mạch có chiều 5’ đến 3’.
D. phá vỡ liên kết H2 để ADN thực hiện tự sao.
Câu 48: Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định tính
trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n tự thụ phấn, F1 đồng tính cây hạt đỏ. Kiểu gen của cây bố mẹ là
A. AAaa x AAAa
B. AAaa x AAAA
C. AAAA x AAAa
D. AAAa x AAAa
Câu 49: Cho một cây tự thụ phấn, đời F1 thu được 43,75% quả đỏ, 56,25% quả vàng. Trong số những
cây quả đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
1
A.
16
3
B.
16
1
C.
4
3
D.
7
Câu 50: Một gen có 500 ađênin, 1000 guanin. Sau đột biến, gen có 4001 liên kết hiđrô nhưng chiều dài
không thay đổi. Đây là loại đột biến
A. mất 1 cặp nuclêôtit.
B. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
C. thêm 1 cặp nuclêôtit.
D. thay thế cặp A-T bằng cặp G-X.
----------- HẾT ----------
www.MATHVN.com - Facebook.com/ThiThuDaiHoc
Trang 6/7 - Mã đề thi 132
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/21/larger_qfh1434824164.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0tag:blogger.com,1999:blog-5958964322069407863.post-38711546614532894812016-04-05T19:31:00.001+07:002016-04-05T19:31:50.050+07:00Thiết kế kỹ thuật tuyến AB nằm trong dự án đường thuộc địa phận huyện Nghĩa ĐànQúy Hợp tỉnh Nghệ AnB MễN: CTGTCC & MT
PHN II THIT K K THUT
S1= l1 + Sh + lk =
V
K .V 2
+
+ lk
3,6 254.( i )
Trong đó :
-V : vận tốc xe chạy tính toán, V = 60 km/h.
-K: hệ số sử dụng phanh K = 1,3
-lk: cự li an toàn = 5 10 m.
-i : độ dốc dọc đoạn tính toán, trờng hợp xe đang xuống dốc
dọc này là lớn nhất I = 6%.
và độ dốc
-: hệ số bám dọc, trờng hợp mặt đờng ẩm và bẩn, nguy hiểm nhất = 0,5.
Thay vào công thức tính ta có:
60
1,2 ì 60 2
+
+ 10 = 65,32( m)
S1 =
3,6 254(0,5 0,06)
b. Xỏc nh tm nhỡn hai chiu
Công thức xác định tầm nhìn hai chiều:
S2 = 2 lp+ 2Sh+ lk
Các thông số tính toán nh sơ đồ tầm nhìn một chiều, ta có công thức tính toán:
S2 = 2 lp+ 2Sh+ l0 =
Thay số vào ta có:
S2 =
60
1,2.60 2.0,5
+
+ 10 = 112,36 m
1,8 127.(0,52 0,06 2 )
Theo TCXDVN 104 - 2007 với đờng phố chính thứ yếu v = 60km/h
+Tầm nhìn dừng xe tối thiểu : 75 m
+Tầm nhìn ngợc chiều tối thiểu : 150 m.
+ Tầm nhìn vợt xe tối thiểu: 350 m
Kết hợp giữa tính toán và quy trình ta chọn tiêu chuẩn thiết kế theo quy trình.
3.2. Thit k bỡnh
Điểm đầu: tại Km2+00 của tuyến A-B
Điểm cuối: tại Km3+100 của tuyến A-B
Chiều dài của tuyến là: 1100 m.
Trờn tuyn cú mt nỳt giao km 2+740 n km2+800
SVTH: Phan Vn Vinh
63
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT
PHN II THIT K K THUT
3.3. Thit k mt ct dc
3.3.1.Yờu cu i vi thit k mt ct dc ng ụ th
Thiết kế mặt cắt dọc đờng đô thị là xác định độ dốc dọc cho từng đoạn đờng, vị
trí và độ cao điểm gãy, bán kính đờng cong đứng. Khi xác định các yếu tố này cần
dựa vào loại đờng, cấp đờng, lu lợng xe dự kiến, điều kiện tự nhiên. Cụ thể cần thỏa
mãn các yêu cầu sau:
Yêu cầu xe chạy: đảm bảo xe chạy an toàn, êm thuận, đạt tốc độ yêu cầu.
Tại các điểm gãy cần bố trí đờng cong đứng có bán kính tơng đối lớn.
Yêu cầu đi lại: đờng thiết kế phải nối với các đờng ngang, đờng nhánh, đờng ra vào các tiểu khu, đờng ra vào các công trình hai bên, đảm bảo đi lại thuận
tiện.
Yêu cầu thoát nớc: đảm bảo thoát nớc dễ dàng ở tiểu khu hai bên đờng và
mặt đờng, nói chung độ cao của bó vỉa phải thấp hơn độ cao của đờng đỏ xây dựng.
Yêu cầu bố trí các công trình ngầm: độ cao của đờng đỏ phải đảm bảo
công trình ngầm có chiều dày đất đắp tối thiểu
-
Đảm bảo các cao độ khống chế
-
Đảm bảo yêu cầu về mặt kiến trúc
3.3.2. Thit k trc dc tuyn
Các cao độ khống chế bao gồm:
- Cao độ quy hoạch san nền dọc hai bên tuyến
- Cao độ vuốt nối với đờng cũ
- Cao độ tại các vị trí khớp nối với các dự án liên quan
Cao độ trong hồ sơ thiết kế lấy theo hệ cao độ quốc gia.
3.4. Thit k mt ct ngang
Mặt cắt ngang đờng đô thị thờng có ba bộ phận chính: phần xe chạy, hè phố và dải
trồng cây. Mặt cắt ngang đợc xây dựng trong phạm vi đờng đỏ xây dựng (chỉ giới
xây dựng). Nhiệm vụ chính của công tác thiết kế mặt cắt ngang là xác định một
cách hợp lý chiều rộng, vị trí và độ cao của các bộ phận của đờng; đảm bảo xe chạy
an toàn, thông suốt và thuận tiện; đảm bảo thoát nớc mặt, yêu cầu về kiến trúc. Khi
thiết kế phải đồng thời xét việc bố trí các công trình trên và ngầm dới mặt đất trong
phạm vi mặt cắt ngang và các công trình xây dựng hai bên đờng
3.4.1 Cỏc yu t trc ngang ca tuyn thit k nh sau
Đờng phố chính đô thị ( đờng phố chính thứ yếu ), vận tốc thiết kế V tk = 60Km/h,
kết hợp tính toán với TCXDVN104-07 ta có trị số của các yếu tố hình học nh sau:
-
Bề rộng phần xe chạy:
B = 6x3,5 (m)
-
Bề rộng dải phân cách:
B pc = 3,0 (m)
-
Bề rộng dải an toàn sát dải phân cách giữa:
2x 0,5 m =1 (m)
SVTH: Phan Vn Vinh
64
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT
-
PHN II THIT K K THUT
Bề rộng vỉa hè:
2xB hè = 2x8.0 m
Bề rộng của nền đờng:
Độ dốc ngang mặt đờng:
- Độ dốc ngang hè đờng
- Độ dốc ngang dải phân cách
42,0 (m)
imặt = 2%
ihè = 2%
ipc = 2%
3.4.2. Mt ct ngang in hỡnh
Sau khi đã lựa chọn cách bố trí cũng nh bề rộng của các bộ phận trên mặt cắt
ngang ta có quy mô mặt cắt ngang thiết kế nh sau:
CHNG IV
THIT K MT NG
4.1 Ti trng tớnh toỏn
Là tải trọng 10T, áp lực bánh xe p = 6 daN/cm2, đờng kính vệt bánh xe D = 33 cm
4.2 S b chn kt cu mt ng
Kiến nghị chọn mặt đờng cấp cao A1. sơ bộ chọn kết cấu áo đờng nh sau:
SVTH: Phan Vn Vinh
65
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
7cm 5cm
BTN hạt mịn
BTN hạt trung
3
CPĐD loại I
4
CPĐD loại II
62cm
1
2
20cm
PHN II THIT K K THUT
30cm
B MễN: CTGTCC & MT
Nền đất á sét Eo = 42 Mpa
- Tính chất vật liệu của kết cấu:
Lớp kết cấu
(từ dới lên)
Bề
dày
lớp
Đất nền á sét
Ru
Tính
võng
Tính
trợt
Tính
kéo uốn
C
Mpa
Mpa
(độ)
0,032
E (Mpa)
24
42
CPĐD loại II
30
250
250
250
CPĐD loại I
20
300
300
300
BTN hạt trung
7
350
250
1600
2,0
BTN hạt mịn
5
420
300
1800
2,8
- Tính mô đun đàn hồi yêu cầu:
Từ số trục xe tính toán và loại tầng mặt ta tra bảng 3-4 (nội suy giữa Ntt = 200
và Ntt = 500) đợc Eyc = 164,9 MPa.
Đờng phố chính đô thị, thứ yếu độ tin cậy là 95%, do vậy, theo bảng 3-2 xác
dv
định đợc hệ số cờng độ về độ võng K cd = 1,17
Vậy Eyc = 1,17 x 164,9 = 192,93 MPa
4.3 Kim toỏn mt ng ó chn theo cỏc trng thỏi gii hn
- Kim toỏn cng chung ca kt cu theo tiờu chun v vừng n hi
SVTH: Phan Vn Vinh
66
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT
PHN II THIT K K THUT
- Chuyển hệ nhiều lớp thành hệ hai lớp bằng cách đổi các lớp kết cấu lần lợt
hai lớp một từ dới lên trên theo công thức sau:
1
1+ K ìt 3
Etb = E1 ì
1+ K
3
Trong đó:
K=
h2
E
t= 2
h1 và
E1
D
h2
E2
h1
p
E1
E0
Sơ đồ tính kết cấu áo đờng
Kết quả tính toán đợc tổng hợp ở bảng sau:
Lớp vật liệu
Ei
CPĐD loại II
250
CPĐD loại I
BTN hạt trung
BTN hạt mịn
-
t
hi
K
htbi
30
30
Etbi
250
300
300
= 1,2
250
20
20
= 0,666
30
50
266
350
350
= 1,316
266
7
7
= 0,132
50
57
275
420
420
= 1,527
275
5
5
= 0,083
57
62
285
Xét đến hệ số điều chỉnh = f (
H 62
H
) với
=
= 1,97
D
D 33
Tra bảng 3-6 đợc = 1,209. Vậy kết cấu nhiều lớp đợc đa về kết cấu 2 lớp với lớp
trên dày 65 cm, có mô đun đàn hồi trung bình
dc
Etb = ì Etb = 1,209 ì 285 = 345 Mpa
-
Tính Ech của cả kết cấu: Sử dụng toán đồ Hình 3.1
Eo
42
H 62
=
= 0,122
=
= 1,97 ;
dc
345
Etb
D 33
SVTH: Phan Vn Vinh
67
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
B MễN: CTGTCC & MT
PHN II THIT K K THUT
E ch
= 0,56
dc
Etb
Từ 2 tỷ số trên tra toán đồ Hình 3.1 đợc
Vậy Ech = 0,56 x 345 = 193,2 (MPa)
Vậy ta thấy Ech = 193,2 (Mpa) > Eyc = 192,93 (Mpa) Đạt
KT LUN: Kết cấu áo đờng đã chọn đảm bảo tiêu chuẩn về độ võng đàn hồi
cho phép.
4.4.1 Kim tra cng kt cu theo tieu chun ct trt ca nn t
+ Công thức kiểm tra:
Tax + Tav
C tt
tr
K cd
Tax: ứng suất cắt hoạt động lớn nhất do tải trọng xe chạy gây ra ở trong nền đất
Tav: ứng suất cắt hoạt động do trọng lợng bản thân các lớp vật liệu nằm trên gây
ra tại điểm đang xét.
Ctt: lực dính tính toán của nền đất.
tr
K cd : Hệ số cờng độ về chịu cắt trợt đợc chọn tùy thuộc vào độ tin cậy thiết kế
- Đổi các lớp kết cấu áo đờng về một lớp : Tính đổi tầng 2 lớp một từ dới lên.
Lớp vật liệu
Ei
CPĐD loại II
250
CPĐD loại I
BTN hạt trung
BTN hạt mịn
t
hi
K
Etbi
30
30
htbi
250
300
300
= 1,2
250
20
20
= 0,666
30
50
266
250
250
= 0,939
266
7
7
= 0,132
50
57
264
300
300
= 1,324
264
5
5
= 0,083
57
62
270
- Xét đến hệ số điều chỉnh = f (
H 62
H
) với
=
= 1,97
D
D 33
Do vậy: Etb = 1,209 x 270 = 326,43 Mpa
- Xác định ứng suất cắt hoạt động do tải trọng bánh xe tiêu chuẩn tính toán gây
ra trong nền đất Tax
E
E
326,43
H 62
= 7,772
=
= 1,209 ; 1 = tb =
E2 Eo
42
D 33
SVTH: Phan Vn Vinh
68
GVHD:Ths.Nguyn Lan Anh
<br><a href="#" target="_blank"><img src="http://media.store123doc.com:8080/images/document/2015_06/23/larger_zgh1434996469.jpg" /></a>Anonymoushttp://www.blogger.com/profile/06103689599665852174noreply@blogger.com0