May 30, 2016

Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn TH2. Trước khi bấm lệnh Chiết tính đơn giá chi tiết, bạn vào Tùy chọn và bỏ Phân tích đơn giá chi tiết theo vữa Khi đó phân tích đơn giá chi tiết sẽ không ra cấp phối X:C:Đ:N như ở trên nữa mà chỉ ra hao phí vữa theo định mức, còn ô đơn giá sẽ để trống: Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975 Page 2 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Lúc này cần phân tích phụ lục vữa để đưa giá vào ô G9 ở trên. Bạn chọn lệnh Chi phí xây dựng / 3. Tính giá vật liệu / 2. Bảng giá vữa Thì sẽ ra bảng phụ lục vữa (trong sheet PLV): Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975 Page 3 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Bạn dùng lệnh Nối với bảng đơn giá chi tiết như sau Trong hộp thoại hiện ra chọn lựa chọn dưới cùng rồi bấm Chấp thuận: Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975 Page 4 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Như bảng sau giá trị 693084 chính là nối từ PLV sang: Với trường hợp này bài toán tính giá vữa được tính riêng trong sheet PLV. Có ưu điểm là một chiết tính giá vữa có thể sử dụng cho nhiều đơn giá giúp bảng DGCT XD ngắn gọn hơn, in đỡ tốn giấy. Với bảng tính công trình lớn lượng phép tính cũng ít đi. Trong sheet PLV cũng có thể gõ các mã vữa để tra các mã vữa, có thể sử dụng để tính giá rồi nối vào ĐGCT, hoặc sửa giá trị tính các cấp phối riêng tùy từng công trình… Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975 Page 5 Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội Điện thoại: (04.3).5682482 Fax: (04.3).5682483 Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn Sheet PLV chỉ để tính giá vữa. Còn những công tác như đổ bê tông, xây, trát, ốp… sẽ có nhân công, máy để thi công. Khi đó vật liệu của các công tác này sẽ lấy giá vữa từ PLV vào để tính. TH3. Bạn cũng có thể kích phải chuột vào tên một công tác trong sheet DutoanXD và chọn Không phân tích vữa hoặc Sử dụng bê tông thương phẩm. Xem thêm file HD-Tinh-nang-be-tong-thuong-pham.pdf trong thư mục hướng dẫn sử dụng đi kèm CD để biết thêm. Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975 Page 6
Bước 11: Tháo 4 ốc giữ quạt, dây nguồn quạt: Bước 12: Tháo quạt: Bước 13: Tháo 2 ốc đằng sau: Bước 14: Tháo khung quanh touchpad: Bước 15: Tháo 2 ốc giữ touchpad: Bước 16: Tháo touchpad:

May 26, 2016

N TT NGHIP Phn I - Thit k c s 2 BT nha ht trung 300 250 1600 3 CPD loi I 300 300 300 CPD loi II 250 250 300 ng c 90 4 - Kt cu mt ng m rng: BTN hạt mịn (5 cm) T ới nhựa nóng dính bám 0.5 kg/m2 BTN hạt trung (8 cm) Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2 CP đá dăm loại I (15 cm) CP đá dăm loại II (30 cm) Đắp đất K98 Enền= 40 MPa + Tớnh cht vt liu ca kt cu kt cu mt ng m rng: E (Mpa) TT Vt liu Tớnh vừng Tớnh trt Tớnh K.un 1 BT nha ht mn 270 300 1800 2 BT nha ht trung 300 250 1600 3 CPD loi I 300 300 300 CPD loi II 250 250 300 t nn ỏ sột 40 4 11 Sinh viờn :Nguyn Anh Tun 11 Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50 N TT NGHIP Phn I - Thit k c s E (Mpa) TT Vt liu Tớnh vừng Tớnh trt Tớnh K.un 1 350 250 1600 2 CPD loi I 300 300 3000 3 Cp phi thiờn nhiờn 200 200 200 4 - BT nha ht thụ t nn ỏ sột 57 Tớnh mụ un n hi yờu cu: Tr s mụun n hi yờu cu c tra bng vi lu lng xe tớnh toỏn Ntt = 208 (trc/ln.ngy ờm) v ỏo ng cp A2 Eyc = 136 (MPa) 3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc. - Do nn ng o khụng ln( < 12m) nờn ta khụng cn phi b trớ rónh nh. - Thit k rónh dc: + B trớ rónh dc ti cỏc on ng o, p di 0.6m. + Cu to rónh dc la chn: 3.3.TIấU CHUN VT LIU - Bờ tụngnha:22TCN 249-98 - TCVN 4453 - 1995 (tiờu chun v thi cụng v nghim thu bờ tụng) 12 Sinh viờn :Nguyn Anh Tun 12 Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50 N TT NGHIP - Ct thộp: TCVN 1651 - 2008 Phn I - Thit k c s CHNG 4 KT LUN V KIN NGH 4.1 KT LUN Cn c vo cỏc kt qu tớnh toỏn ó cú s la chn ta quyt nh u t xõy dng tuyn A-B theo thit k trờn. Quy mụ v ch tiờu k thut: Cỏc ch tiờu k thut ch yu ca tuyn theo tiờu chun: TCVN 104-2007. - Tc thit k: 40 Km/h. - Bỏn kớnh cong nm ti thiu: Rmin = 1000m. - Bỏn kớnh cong ng li ti thiu: 4500 m - Bỏn kớnh cong ng lừm ti thiu:2500 m - Dc dc ti a: imax = 4.31%. - B rng nn ng: Bn= 15.5m. - B rng mt ng: Bm =2 x 3.25 =6.5 - dc ngang mt ng: in=2% - dc ngang l gia c: ilgc =2% - B rng l gia c: Blgc = 2 x 0.5 = 1 m. - Kt cu mt ng: +Kt cu mt ng m rng: Bờ tụng nha ht mn dy 5cm Bờ tụng nha ht trung dy 8cm Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm Cp phi ỏ dm loi II dy 30cm 13 Sinh viờn :Nguyn Anh Tun 13 Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50 N TT NGHIP Phn I - Thit k c s +Kt cu mt ng tng cng: Bờ tụng nha ht mn dy 5cm Bờ tụng nha ht trung dy 8cm Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm Cp phi ỏ dm loi II dy 15cm ng c : E=90Mpa. MC LC PHN I THIT K C S CHNG 1 GII THIU CHUNG 1.1 GII THIU TUYN 1.2. IM U V CUI TUYN CHNG 2 IU KIN T NHIấN TUYN I QUA 2.1. IU KIN KH HU, THU VN 2.1.1. Nhit 2.1.2. m 2.1.3. Ch ma 2.1.4. Ch giú bóo 2.1.5. Mõy, nng 2.2. IU KIN A HèNH 2.3. TèNH HèNH A CHT 2.4. VT LIU XY DNG CHNG 3 QUY Mễ V CC GII PHP THIT K CA NG V CC CễNG TRèNH TRấN NG 3.1.QUY Mễ CễNG TRèNH V CC GII PHP THIT K 3.1.1.Cỏc tiờu chun k thut. 3.1.1.1. Quy trỡnh kho sỏt: 3.1.1.2.Cỏc quy trỡnh dựng thit k 14 Sinh viờn :Nguyn Anh Tun 14 Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50 N TT NGHIP 3.1.1.3. Cỏc thit k nh hỡnh Phn I - Thit k c s 3.1.1.4.Ti trng v tn suõt thit k 3.1.2.Quy mụ cụng trỡnh 3.1.3. La chn kt cu mt ng 3.2. GII PHP THIT K PHN NG 3.2.1 Thit k bỡnh 3.2.2. Thit k trc dc 3.2.3. Nn ng 3.2.4.Thit k mt ng. 3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc. 3.3.TIấU CHUN VT LIU CHNG 4 KT LUN V KIN NGH 15 Sinh viờn :Nguyn Anh Tun 15 Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50

May 25, 2016

N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH PHN I: THIT K C S NGUYN THANH PHONG 11 LP CễNG TRèNH GTCC K50 N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH CHNG I GII THIU CHUNG 1.1. Gii thiu v trớ tuyn. Tuyn AB thuc a phn ca huyn Krụngbỳk,tnh cLc,tuyn thuc min trung du min nỳi. Cn c vo nhim v thit k v bn a hỡnh khu vc cú t l 1:10.000, khong cỏch cao u ng bỡnh c bn l 5m, tuyn AB di khong 5 Km v i qua mt s vựng dõn c ri rỏc. 1.2. Cỏc cn c thit k -Cn c vo s liu iu tra,kho sỏt ti hin trng -Cn c vo cỏc quy trỡnh,quy phm thit k giao thụng hin hnh -Cn c vo cỏc yờu cu do giỏo viờn hng dn giao cho 1.3. Cỏc quy trỡnh quy phm ỏp dng 1.3.1. Quy trỡnh kho sỏt o Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụ tụ 22TCN263-2000 o Quy trỡnh khoan thm dũ a cht cụng trỡnh 22TCN 82-85 o Quy trỡnh kho sỏt a cht 22TCN 27-82 1.3.2. Cỏc quy trỡnh quy phm thit k o Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-05 o Quy trỡnh thit k ỏo ng mm 22 TCN 211-06 o Quy trỡnh thit k ỏo ng cng theo tiờu chun 22TCN223-95. o Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn 1979-B GTVT o Quy trỡnh lp thit k t chc xõy dng v thit k thi cụng TCVN 4252-88 o Quy trỡnh tớnh toỏn dũng chy l do ma ro lu vc nh Vin thit k GT1979 1.3.3. Cỏc thit k nh hỡnh o nh hỡnh cng trũn BTCT 78-02X o nh hỡnh cu dm BTCT 530-10-01 o Cỏc nh hỡnh m tr v cỏc cụng trỡnh khỏc ó ỏp dng trong ngnh. 1.4. c im kinh t,xó hi ca khu vc tuyn A-B 1.4.1. a hỡnh a mo Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi, trin nỳi phc tp cú on thoi on dc thay i theo a hỡnh, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, cú sụng, sui, khe t thy v i qua mt s khu vc dõn c. 1.4.2. Tỡnh hỡnh dõn c khu vc Ni õy dõn c tha tht v phõn b khụng u. Gn õy,nhõn dõn cỏc tnh khỏc ni õy khai hoang,lp ngip. Vic hon thnh tuyn ng ny s giỳp cho NGUYN THANH PHONG 12 LP CễNG TRèNH GTCC K50 N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH vic vn chuyn hng húa c d dng hn,giỳp cho i sng v kinh t vựng ny c ci thin ỏng k 1.4.3.Tỡnh hỡnh kinh t xó hi khu vc tuyn i qua Ngh nghip chớnh ca h l lm ry v chn nuụi, cõy trng chớnh l cõy cao su.c phờ...mc sng,dõn trớ ca vựng ny tng i khụng cao,nhõn dõn õy luụn tin tng vo ng li lónh o ca ng v nh nc 1.5. S cn thit phi u t C s h tng núi chung v h thng giao thụng núi riờng trong ú cú mng li ng b luụn l mt nhõn t quan trng cho vic phỏt trin kinh t ca bt kỡ quc gia no trờn th gii. Trong nhng nm gn õy Vit Nam ó cú nhiu i thay to ln do s tỏc ng ca c ch th trng, kinh t phỏt trin, xó hi ngy cng vn minh lm phỏt sinh nhu cu vn ti. S tng nhanh v s lng phng tin v cht lng phc v ó t ra yờu cu bc bỏch v mt v cht lng ca mng li giao thụng ng b. Xa l Bc Nam núi chung trong ú tuyn A-B l mt b phn s c xõy dng ỏp ng nhu cu bc bỏch ú. Vi a hỡnh tri di ca t nc, nhu cu giao thụng thụng sut quanh nm, trong mi tỡnh hung l yờu cu bc thit, ng thi nú l nhõn t quan trng trong vic phỏt trin kinh t xó hi v cỏc yờu cu khỏc v hnh chớnh, an ninh, quc phũng trong mi khu vc cng nh trong ton quc. Khụng nhng khụng m bo nng lc thụng xe nht l vo mựa l tỡnh trng ỏch tc giao thụng thng xuyờn din ra. T nhng phõn tớch c th trờn cho thy rng s u t xõy dng tuyn ng A-B l ỳng n v cn thit. Kt lun: S cn thit phi u t. 1.6. iu kin t nhiờn khu vc tuyn i qua 1.6.1. c im a hỡnh Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi cao v dc, trin nỳi phớa chõn nỳi tng i thoi, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, sụng sui nh. Tuyn i men theo sn nỳi nờn ct qua nhiu khe t thu phi xõy dng cng thoỏt nc cho cỏc khe t thu ny v i qua mt s khu vc dõn c. Núi chung, yu t a hỡnh m bo cho ng cú cht lng khai thỏc cao. 1.6.2. iu kin a cht v a cht cụng trỡnh Khu vc tuyn i qua cú iu kin a cht cụng trỡnh tng i n nh v cỏc hin tng a cht ng lc, cỏc hin tng a cht bt li nh st, trt xy ra din nh khụng nh hng n tuyn ng. Cn c vo kt qu cỏc l trỡnh o v a cht cụng trỡnh, cỏc kt qu khoan o, kt qu phõn tớch cỏc mu t trong phũng, a tng ton on gm cỏc lp t ỏ ch yu sau: Lp 1: Lp t hu c dy t 0,1 n 0,3 m. Lp 2: Lp t cp IV NGUYN THANH PHONG 13 LP CễNG TRèNH GTCC K50 N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH 1.6.3. Thy vn Theo iu tra kho sỏt a cht, thu vn thc hin thỏng 5/2004 cho thy trong nhng nm gn õy ó xy ra 1 trn l lch s vo nm 1980 trong phm vi tuyn ng i qua nhng mc khụng nghiờn trng lm. 1.6.4. Vt liu xõy dng Do khu vc tuyn A-B i qua l khu vc i nỳi nờn vt liu xõy dng tuyn tng i sn. Qua kho sỏt v thm dũ thc t, tụi thy vt liu xõy dng ti khu vc ny khỏ phong phỳ v d khai thỏc. 1.6.5. c im khớ tng thu vn 1.6.5.1. Khớ hu khu vc a. Khớ hu. Mựa ma bt u t thỏng 6 n thỏng 10, lng ma tng i ln, mựa ny thng cú bóo t Bin ụng vo. Mựa khụ t thỏng 12 n thỏng 4 nh hng ca giú bc v ma phựn. b. Nhit Nhit trung bỡnh trong nm khong 27oC biờn nhit giao ng ca ngy v ờm chờnh lch nhau gn 100 mựa núng t thỏng 4 n thỏng 10, mựa lnh t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau & cng l thi k khụ hanh, vựng cao cui mựa hanh cú ma phựn. Hn hỏn thng xy ra vo nhng thỏng u ca mựa khụ iu ny cú th gõy khú khn thiu nc trong quỏ trỡnh thi cụng khi m cỏc con sui ln cn nc. c bit l vo mựa hố cũn cú giú lo khụ v núng nh hng khụng nh n tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca ng bo õy. Nhit núng nht t 39-400C. Nhit thp nht thp nht t thỏng 12 n thỏng 1 t 8-90. c. m m trung bỡnh hng nm khong 83%, m cao nht vo thỏng 3 lờn ti 93% ( dao ng t 80 n 95% ). m thp nht vo thỏng 11,12 m õy thay i chờnh lch khỏ rừ rt gia cỏc mựa nh hng ca giú Lo lm cho m õy gim rt nhiu vo cỏc thỏng 4,5,6 hng nm hn hỏn thng xy ra vo mựa ny C th th hin trong bng th hin m gia cỏc thỏng trong nm d. Ma Mựa ma bt u t thỏng 6 v kt thỳc vo thỏng 10 lng ma ln ,mựa ny thng cú bóo t bóo thi vo. Mựa hanh t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau. Lng ma trung bỡnh nm l 120mm Mựa ma thng cú dụng, nhng cn ma ln cú th to thnh cỏc trn l ln v t vựng cao l ln gõy lt li ti mt s ni L thng xut hin vo thỏng 8 v thỏng 9 ng thi vo thỏng 8 lng ma lờn rt ln. Ti khu vc ny ó o c nhiu trn ma ln lch s to ra nhiu trn l ln. NGUYN THANH PHONG 14 LP CễNG TRèNH GTCC K50 N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH Nờn c im cỏc cụng trỡnh thoỏt nc õy ú l vo mựa l lt khụng kh nng thoỏt nc ngay cũn mựa hanh khụ thỡ li khụng cú nc chy qua. - Cỏc s liu c th thu thp ti cỏc trm thu vn ca vựng c th hin trờn biu lng ma. e. Giú Mang c im chung ca khớ hu trung du, Trung b Vit Nam, nờn chu nh hng ca giú Lo mang khụng khớ núng v khụ (t thỏng 4 n thỏng 10). Ngoi ra, cũn chu nh hng ca giú mựa ụng Bc mang khụng khớ lnh t phng bc xung (t khong thỏng 10 n thỏng 3). Trong mựa ma thng xut hin giú bóo. Tn sut xut hin giú theo hng ụng Nam l nhiu nht. Qua ti liu thu thp c ca trm khớ tng thu vn, tụi tp hp v thng kờ c cỏc s liu v cỏc yu t khớ hu theo bng sau: Bng I : Nhit - m trung bỡnh cỏc thỏng trong nm. Thỏng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 0 Nhit ( C) 9 23 25 30 32 35 38 33 28 26 21 m (%) 83 88 93 92 91 90 88 87 86 86 85 12 8 84 BIU NHIT - M T 0C 38 40 33 35 35 32 30 30 28 26 25 25 % 23 21 20 83 88 93 92 90 91 88 87 100 86 86 85 84 15 80 60 9 10 éu?ng nhi?t d? 40 éu?ng d? ?m 5 0 8 20 Thỏng 0 1 2 3 NGUYN THANH PHONG 4 5 6 15 7 8 9 10 11 12 LP CễNG TRèNH GTCC K50 N TT NGHIP GVHD:NGUYN H LINH Bng II : Lng ma v lng bc hi trung bỡnh cỏc thỏng trong nm Thỏng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Lng ma 12 25 30 50 70 108 180 250 300 260 210 115 50 Lng bchi(mm) 30 34 36 40 52 70 74 85 80 76 50 BIU LNG MA V LNG BC HI Lượng bốc hơi Lượng mưa BIU HOA GIể Bắc 6.6 8.6 7.6 4.1 3.6 4.7 4.1 Tây 6.6 5.8 5.2 5.2 7.7 Đông 5.8 6.8 10.2 8.2 Nam NGUYN THANH PHONG 16 LP CễNG TRèNH GTCC K50 40

May 20, 2016

Tata Infotech Education Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City Location: Hochiminh City Dot Net ASP. Net ADO. Net Java JSP JavaScript HTML Advanced Advanced Advanced Advanced Intermediate Intermediate Advanced Database Management Systems Microsoft Access SQL Server Oracle Level Advanced Advanced Advanced PROJECT UNDERTAKEN 1.“ Personnel Management ” - WinForm 2. “Business” - Web Application VB.Net, Access 2000 Practically ASP.Net (C#), SQL Server 2000 Practically 3. Working now ADDITIONAL INFORMATION Other Skills:    Expertise in application developing, web developing, especially in DBMS analysing and designing. Self starter, creative, dynamic, enthusiastic, team player, dependable with strong skills in problem solving. Learn quickly new techniques, keen on researching and discovering new programming languages as well as techniques related to computer. Languages:   Vietnamese: English: native speaker TOFEL 400 Hobbies: • • • Computer Basket Ball,Golf, Games , football … Music … Expected Salary: in range of 200 USD/month depends on job. Tata Infotech Education Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City Location: Hochiminh City

May 18, 2016

Hồ Sơ Ứng Tuyển Ứng Tuyển vào vị trí : Mã công việc: ……………………………………………… I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ Tên: CMND: Ngày – Tháng – Năm sinh Nơi Sinh : Ngày cấp: Tại: Quốc Tịch : Giới Tính : Tình trạng hôn nhân: Địa chỉ thường trú: Điện Thoại Nhà: Di Động E-mail: II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP Năm tốt nghiệp Tên Trường – Ngành Học Chuyên Ngành Thời gian học IV. KINH NGHIỆM LÀM VIỆC Công việc : Từ tháng/Đến năm Tên Cty: Mức lương cuối cùng: Lĩnh vực hoạt động: Tên người quản lý trực tiếp: V. NGÔN NGỮ Ngoại Ngữ Nghe Nói Đọc Viết Tiếng Anh VI. KỸ NĂNG Phần mềm văn phòng Phần mềm đồ họa VII. Những Khoảng Khác 1.Các kỹ năng khác mà bạn có :………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………... 2. Điểm mạnh của bạn trong công việc :……………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 3. Mức lương mà bạn mong muốn :…………………………………………………………………………...

May 11, 2016

Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Hỡnh 1.5 Lnh Chn c s d liu Cỏch 2: Dựng t hp phớm Ctrl+Shif+D Hp thoi Chn c s d liu hin ra, ta chn d liu csv ca a phng ni m cụng trỡnh ta ang lp d toỏn c xõy dng, ri nhn Kt thỳc. Trong bi ny do cụng trỡnh cú a im thi cụng ti H Ni nờn ta chn d liu hin hnh ca H Ni 2011 (ti thi im hin ti d liu H Ni 2011 ang hin hnh). Hỡnh 1.6 Chn c s d liu 2.4.5. Bc 5: Tra mó, nhp s liu tớnh khi lng cỏc cụng tỏc bng D toỏn chi phớ xõy dng (sheet Dutoan XD), ta nhp t khúa vo ụ thuc ct mó hiu n giỏ. Vi cụng tỏc o t ta cú th nhp cỏc t khúa: o+múng+III. D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 11 Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Hỡnh 1.7 Hng dn tra mó Hp Tỡm kim mó hiu hin ra, ta tỡm v chn mó hiu phự hp vi quy cỏch cụng vic. õy ta chn mó hiu: AB.11313 Hỡnh 1.8 Hp thoi chn mó hiu Kt qu nhn c nh sau: Hỡnh 1.9 Mó hiu, ni dung cụng tỏc th nht D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 12 Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Bn nhp khi lng cho cụng tỏc ny nh hỡnh sau: Hỡnh 1.10 Nhp khi lng tớnh toỏn cụng tỏc th nht Lm tng t vi cụng vic bờ tụng gch v lút múng, ta chn c mó hiu l AF.15512 v tin hnh nhp khi lng, kt qu nhn c nh sau: Hỡnh 1.11 Bng d toỏn chi phớ xõy dng 2.4.6. Bc 6: Chn phng phỏp lp d toỏn Khi trc tip lp d toỏn, ging dy lp d toỏn v lp trỡnh phn mm D toỏn GXD cỏc tỏc gi thy rng cú nhng thao tỏc bm lnh lp i lp vi 4 tỡnh hung s liu v yờu cu ca ngi s dng. Do ú trong D toỏn GXD lp ra mt thut toỏn nh sn hng i cho 4 tỡnh hung ú, tựy vo: Thụng tin, s liu cú trong tay; yờu cu, thúi quen ca ngi s dng m bn chn 1 trong 4 thut toỏn nh sn ú ( õy ta gi l phng phỏp, khỏc vi cỏc phng phỏp lp d toỏn). Chn phng phỏp lp d toỏn bng thao tỏc bm: H s/Cỏc tựy chn D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 13 Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Hỡnh 1.12 Lnh thc hin cỏc tựy chn Hp tựy chn hin ra ta chn 1 trong 4n giỏ lp d toỏn, chn xong ta kớch chut vo "ng ý". Theo yờu cu ca bi ta chn, phng phỏp dựng n giỏ a phng (csv H Ni 2011) Bự chờnh lch trc tip vt liu, nhõn cụng, mỏy. Hỡnh 1.13 Chn phng phỏp lp d toỏn 2.4.7. Bc 7: Chit tớnh n giỏ v phõn tớch vt t cỏc cụng tỏc Thao tỏc: Chi phớ xõy dng/ 1. Chit tớnh n giỏ/ 1. Bng chit tớnh n giỏ Trong D toỏn GXD bng chit tớnh n giỏ nm cựng vi bng phõn tớch vt t nờn chy 1 lnh ny c c 2 bng. Sa nh mc cng thay i tng ng c 2. D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 14 Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Hỡnh 1.14 Lnh chit tớnh n giỏ Lỳc ny sheet Don gia XDs nh di õy (trong hỡnh chp cụng tỏc s 2): Hỡnh 1.15 Bng chit tớnh n giỏ cụng tỏc th 2 2.4.8. Bc 8: Tng hp v tớnh chờnh lch vt t Tng hp: Gom tt c cỏc loi vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng nm ri rỏc trong cỏc nh mc ti bng n giỏ chi tit vo mt bng. Sau khi tng hp xong ta cú danh mc vt t v khi lng vt t cn s dng hon thnh khi lng cỏc cụng vic trong bng d toỏn. Chờnh lch: Khi cú danh mc v khi lng vt t cn s dng ta cú th thc hin bự/tr chờnh lch giỏ vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng. D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 15 Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni Lnh thc hin: Chi phớ xõy dng/ 2. Tng hp v chờnh lch vt t Hỡnh 1.16 Lnh tng hp v chờnh lch vt t Kt qu thu c ti sau khi Tng hp vt t: Hỡnh 1.17 Bng tng hp v chờnh lch vt t Tớnh chờnh lch giỏ vt liu: Ta nhp giỏ vt liu vo ct "GI VT T TI THI IM LP D TON". õy ly theo giỏ cụng b mi nht ca H Ni, nu khụng cú ta cú th ly theo giỏ tham kho trờn th trng ti thi im lp d toỏn. Stt Tờn vt liu n v n giỏ 1 Cỏt vng m 192.800 2 Gch v m 65.000 3 Nc lớt 7 4 Xi mng PC30 kg 1.009 Sau khi bự giỏ vt liu ta c bng: D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975 16

Apr 20, 2016

nào. Đầy đủ là xét về khối lượng công việc thì tổng của chúng đều như nhau. Còn đúng hơn cũng chưa chắc vì sau khi ghép cốp pha dầm và sàn rồi người ta đổ luôn 1 lượt chứ đâu đổ xong dầm mới đổ sàn. Khi công việc yêu cầu gấp làm cách đó sẽ rất lâu với các công trình có dầm kích thước thay đổi. Bởi Hoangnhandng: Khi lập dự toán hoặc quyết toán các công tác liên quan đến các vị trí giao nhau tại cột dầm, sàn, theo mình có một số ý kiến như sau: 1. Khối lượng tại vị trí giao nhau đưa về cột, dầm hay sàn thuộc về quan niệm, không có quy định cụ thể. Do đó việc đưa khối lượng về cấu kiện nào chúng ta nên xem xét trên nguyên tắc có lợi về kinh tế (tất nhiên lợi của người này sẽ là thiệt hại của người khác); dể dàng trong tính toán, không trùng lắp khối lượng. 2. Về đơn giá công tác bê tông: cột>dầm>sàn ván khuôn: dầm>cột>sàn vận dụng như thế nào là tủy ban và đối tác. 3. Nếu mình là đơn vị thi công: mình đề nghị cách tính như sau -Cột: Bê tông: tính xuyên suốt Ván khuôn: tính từ mặt sàn đến đáy dầm -Dầm: Bê tông dầm: tính với chiều dài từ mép cột đến mép cột Ván khuôn: tính suốt với hván khuôn=hdầm - h sàn. -Sàn: Bê tông: Bằng diện tích toàn nhà x h bê tông - khối lượng giao với dầm Ván khuôn: Bằng diện tích toàn nhà - khối lượng giao với dầm. 4. Nếu mình là chủ nhà: cách tính ngược lại 5. Về giá trị: Hai cách tính trên chênh lệch nhau khoản 8-12%: một khoản trời mênh mông để vận dụng.: Bởi Phugia: Ý kiến của tôi : Theo CV 737 thì cách tính chính xác nhất là theo trình tự thi công: 1. Khối lượng bê tông cột = thiết diện x cao cột (tới đáy dầm, tuy nhiên khi thi công bê tông cột có thiếu một tí) 2. Với hệ dầm sàn đổ bê tông cùng lúc : Khối lượng bê tông dầm phải trừ khối lượng bê tông sàn (mặc dù cùng thi công một lúc, nguyên tắc ván khuôn nào bê tông ấy) Ý kiến của Lah: @Phugia: Không hiểu bạn có đi thi công ko nữa. Tính cột mà tính đến đáy dầm thì cái phần cột ở cùng cao độ dầm tính vào dầm à? Cụ thể nhé, cột 1500x1500 đỡ 2 dầm 1800x800 thì phần cột trên cốt đáy dầm đến mặt sàn tính vào KL dầm à? Có nhẽ đâu thế!? Ý kiến của Phugia: @Lah: Chào bạn, ý của mình là khi tính toán khối lượng, mình sẽ đo bóc theo trình tự thi công, người ta thi công cột đến đáy dầm, rùi đổ bê tông dầm sàn mà. Bạn góp ý thêm cho mình nhé. Ý kiến của Beck: Tôi thấy ai nói cũng có cái lý của mình cả.Nhưng để giải quyết vấn đề này thì không đơn giản tẹo nào. ông nhà thầu thì muốn bóc chỗ giao nhau giữa cột và dầm, sàn tính vào khối lượng cột, ông CĐT lại muốn tính vào dầm, sàn vì ông nào cũng muốn có lợi cho mình. Trừ khi có quy định cụ thể của nhà nước thì mới rõ ràng được chứ cứ thế này có mà cãi nhau cả ngày cũng chẳng ai chịu ai, mà CV737 cũng chỉ nói chung chung : ''khối lượng bê tông được đo bóc là toàn bộ kết cấu.... và chỗ giao nhau được tính một lần" Tóm lại: Có nhiều cách tính! Nhà thầu hay Chủ đầu tư đều muốn tính lợi cho mình! Tùy chúng ta đang làm ở vị trí nào sẽ áp dụng cho hợp lý! __________________

Apr 16, 2016

1 – Điện áp định mức theo cách điện Với khí cụ điện điều khiển và phân phối năng lượng hạ áp (đến 1000V), tồn tại các tiêu chuẩn quy định và đồ bền cách điện theo điện áp định mức. Ở trạng thái khơ và sạch của khí cụ điện chưa vận hành, ở trạng thái nóng và nguội của cách điện, nó phải chịu được điện áp thử, tần số 50Hz, thời gian thử 1 phút theo bảng 1.1 Bảng 1.1: Điện áp thử nghiệm của khí cụ điện hạ áp Điện áp định mức Điện áp định mức của Điện áp thử nghiệm KOD, V cách điện V (trị hiệu dụng) V 12, 24 Đến 24 500 36, 48, 50 60 1000 110, 127, 220 220 2000 380, 440, 500 500 2500 600, 660 660 2500 750 750 3000 1000 1000 3500 2 – Khoảng cách cách điện giữa các phần tử dẫn điện có điện áp khác nhau Muốn khí cụ điện có độ tin cậy cao thì cần khoảng cách cách điện lớn, song như vậy lại tăng kích thước và khối lượng của thiết bị. Vì vậy nên chọn theo khoảng cách cách điện tối thiểu theo quy định của cơng nghiệp điện lực cho các khí cụ điện hạ áp thơng dụng ở bảng 1.2 Bảng 1.2: Khoảng cách cách điện của các phần tử có điện áp khác nhau và so với phần tử nối đất của các khí cụ điện dùng trong cơng nghiệp, điận áp đến 1000V Tên thiết bị hay mạch sử dụng Các khí cụ điện điều khiển, phân phối năng lượng Các khí cụ điện phân phối dùng để bảo vệ thiết bị Các mạch chính của Đường đi của hồ quang Khe hở điện Khoảng cách điện r0 (khơng phụ thuộc vào vị trí bề mặt) Khoảng cách điện r0 11 Điện áp định mức V Từ Từ Từ 100 251 401 đến đến đến 250 400 600 Khoảng cách, mm 4 5 7 15 17 22 10 12 15 KCĐ điều khiển, bảo vệ và phân phối năng lượng Khí cụ điện trong mạch điều khiển và tín hiệu Mạch chính của khí cụ điện có dòng định mức bé (đến 15A) theo mặt trên Khoảng cách điện r0 theo bề mặt dưới 8 10 12 Khoảng cách điện r0 theo bề mặt phía trên 7 9 11 Khoảng cách điện r0 theo bề mặt thẳng đứng hoặc mặt bên 5 7 9 Chú ý: Khoảng cách cách điện giữa các bộ phận chịu tác động của hồ quang và các khí ion hóa khơng nằm trong bảng này Khi chọn khoảng cách cách điện, cần lưu ý rằng nó phụ thuộc rất lớn vào tính chất của vật liệu, của bụi, đồ ẩm, trạng thái bề mặt của cách điện. Vì vậy phải thiết kế hình dạng, cấu trúc của cách điện sao cho khi vận hành bụi bẩn khơng phủ lên chúng. Để giảm các kích thước của khí cụ điện và loại trừ khả năng bụi bẩn, nên chọn kết cấu của cách điện theo dạng có gờ, mái, bậc như hình 1.1 Y > 2.5 3 Y < 2.5 3 Hình 1.1 Cấu trúc của các chi tiết cách điện trong khí cụ điện hạ áp - Khoảng cách theo bề mặt (khoảng cách điện r0) - Khe hở theo khơng khí Để chống việc tích tụ bụi, trên bề mặt cách điện nên gia cơng nhẵn, phẳng và chỗ nối của hai bề mặt nên gia cơng có độ cong đều đặn Với các khí cụ điện sử dụng ở những nơi có điều kiện mơi trường khắc nghiệt, khe hở điện và khoảng cách điện r0 nên chọn lớn hơn các trị số ở bảng 1.2 Với các tổ hợp từ hai khí cụ điện thiết bị trở lên, các khe hở điện và khoảng cách điện r0 giữa chúng nên lấy lớn hơn trị số trong bảng 1.2 vì rằng khi lắp ráp tổ hợp thi dung sai lắp ráp khơng thể đảm bảo chính xác như ở từng khí cụ điện riêng rẽ 12 * * * CHƯƠNG II: MẠCH VỊNG DẪN ĐIỆN § 2 – 1. KHÁI NIỆM CHUNG Mạch vòng dẫn điện của khí cụ điện do các bộ phận khác nhau về hình dạng kết cấu và kích thước hợp thành. Mạch vòng dẫn điện gồm thanh dẫn, dây nối mềm, đầu nối, hệ thống tiếp điểm (giá đỡ tiếp điểm, tiếp điểm động, tiếp điểm tĩnh) cuộn dây dòng điện (nếu có, kể cả cuộn dây thổi từ dập hồ quang) Hình 2.1: Mạch vòng dẫn điện của cơng tắc tơ 1. Thanh dẫn vào 2. Cuộn thổi từ 3. Tiếp điểm tĩnh 3 4. Tiếp điểm động 5. Giá đỡ tiếp điểm động 4 6. Dây dẫn mềm 7. Đầu nối ra 2 1 7 Nhiệm vụ tính tốn là phải xác định các kích thước của các chi tiết trong mạch vòng dẫn điện Tiết diện của các chi tiết quyết định cơ của mạch vòng và cũng quyeté định kích thước của khí cụ điện § 2 – 2. THANH DẪN Các tính tốn cơ bản của thanh dẫn gồm: - Xác định tiết diện và các kích thước của nó ở chế độ làm việc dài hạn và các chế độ làm việc khác - Tính tốn kiểm nghiệm tiết diện và các kích thước của nó ở chế độ làm việc ngắn hạn chế độ khởi động đới với các khi cụ điện điều khiển và dùng trong tự động hóa A/ XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN THANH DẪN Ở CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC DÀI HẠN: 1) Xác định tiết diện thanh dẫn dựa vào bảng số khi tiết diện của nó khơng thay đổi theo chiều dài. 13 Trong các bảng 2.1 đến 2.6 cho các trị số của dòng điện và các tiết diện tương ứng với các loại vật liệu khác nhau khi làm việc ở chế độ dài hạn. 2) Tính tốn thanh dẫn với tiết diện khơng đổi: Từ cơng thức Niutơn: P = K T .S T (θ od − θ o ) = K T .S T .τ od ( W) (2-1) có thể viết biểu thức cân bằng nhiệt ở nhiệt độ xác lập cho mọi chi tiết với bề mặt tản nhiệt S T , chiều dài l và chu vi p = ST l P = I 2 .R θ .K f = K T .S T (θ od − θ mt ) I 2 .ρ θ .K m ↔ = K T p(θ od − θ mt ) S Trong đó: R θ (Ω ) : điện trở của thanh dẫn ở nhiệt độ ổn định ρ θ (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định ρ θ = ρ o (1 + αθ) ρ o (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở 0 o C α là hệ số nhiệt điện trở α Cu = 0,0043; α Al = 0,0042 K f : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và hiệu K f = K bm .K g ứng gần K bm : hiệu ứng bề mặt K g : hiệu ứng gần Đối với dòng điện xoay chiều: K f = 1,03 ÷ 1,06 Đối với dòng điện một chiều K f = 1 S (m 2 ) : tiết diện thanh dẫn S T (m 2 ) : tiết diện tản nhiệt của thanh dẫn p(m) : chu vi của thanh dẫn θ od : nhiệt độ ổn định θ mt : nhiệt độ mơi trường τ od = θ od − θ mt : độ tăng nhiệt ổn định K T : hệ số tản nhiệt ( bảng 6-5) P (W) : cơng suất tổn hao trong thanh dẫn I(A) : dòng điện ổn định 14 Tiết diện của thanh dẫn được xác định theo biểu thức: I 2 .ρ θ K f I 2ρ o (1 + αθod ).K f S.p = = K T τ od K T (θ od − θ mt ) (2-4) Khi xác định chu vi p và hệ số tản nhiệt K T cần phải lưu ý đến vị trí của chi tiết so với các chi tiết khác và điều kiện tản nhiệt của nó. Ví dụ: nếu chi tiết giáp với đế nhựa thì q trình tản nhiệt của vùng tiếp giáp khơng đáng kể, khi tính tốn thì bỏ qua bề mặt của chi tiết này. Tiết diện và kích thích các cạnh a, b của các chi tiết hình chữ nhật được xác định theo: I 2 .ρ θ .K f a.b.2(a + b ) = K T .τ od (2-5) I 2 .ρ θ .K f b=3 2n( n + 1).K T .τ od a với n = b (2-6) Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo: ab.2(a + b ) = I 2 .ρ θ .K f .( δ1 δ 2 1 + + ) λ1 λ 2 K T 2 τ od (2-7) Tiết diện và đường kính d của các chi tiết hình tròn được xác định theo biểu thức: πd 2 I 2 .ρ θ .K f πd. = 4 K T .τ od d=3 (2-8) 4 I 2ρ θ K f π 2 .K T .τ od (2-9) Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo: πd. 2 πd = 4 I 2 .ρ θ .K f .( d 1 d 1 1 ln 2 + ln 3 + ) 2λ 1 d1 2λ 2 d 2 K T 2 .d 3 πτod (xem chương 6) 15 (2-10) Tính tốn kiểm nghiệm: từ các biểu thức trên có thể xác định nhiệt độ θ od , độ chênh lệch nhiệt độ τ od và trị số của dòng điện cho phép I. Độ tăng nhiệt và nhiệt độ cho phép cho ở trong bảng 6-1. Kiểm nghiệm khi xảy ra ngắn mạch ( xem chương 6) Bảng 2-1: Phụ tải dài hạn cho phép của dây dẫn có cách điện cao su và polyclovinyl ở nhiệt độ khơng khí xung quanh 40 o C ( số ở trong ngoặc dùng cho dây dẫn đặt từng chùm có nhiều sợi nhỏ) Tiết diện dây dẫn ( mm 2 ) 1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 Chế độ làm việc π B : 100% π B : 40% π B : 25% Dòng điện cho phép (A) 18(15) 18(15) 18(15) 24(21) 24(21) 24(21) 32(30) 32(30) 32(30) 39(36) 39(36) 39(36) 65(55) 88(75) 110(95) 79(67) 110(95) 135(115) 110(90) 150(125) 190(155) 130(105) 180(145) 225(180) 170(145) 235(200) 295(250) 210(175) 290(245) 365(305) 260(215) 360(300) 455(375) 300(250) 420(350) 525(435) 345(285) 480(395) 600(495) Chú thích: B là thời gian đóng mạch tương đối. Bảng 2-2: Phụ tải cho phép của thanh dẫn ở nhiệt độ 100o C , mơi trường xung quanh 40 o C ( thanh dẫn sơn màu đen đặt ở 1 cạnh ). Chiều rộng thanh 1 dẫn ( mm 2 ) 10 62 12,5 121 16 153 1,5 122 150 188 Chiều dày thanh dẫn (mm) 2 2,5 3 4 5 Dòng điện dài hạn (A) 144 175 223 166 200 254 16 184 223 280 220 271 330 254 308 380 6 8 _ _ 425 _ _ 515

Apr 15, 2016

Sinh viên ngành Kỹ thuật Viễn thông thực tập tại phòng thí nghiệm Lễ phát động cuộc thi sáng tạo robot Robocon 2006 Cho đến nay, khoa đã định hình được 03 ngành đào tạo chính của khoa là Kỹ thuật Điện tử -Truyền thông, Kỹ thuật Điện-Điện tử và Kỹ thuật Điều khiển-Tự động hóa. Mỗi ngành có 2 đến 4 chuyên ngành. Đặc điểm của các chuyên ngành đào tạo trong khoa là kỹ sư ra trường không những có thể phục vụ trực tiếp ngành Giao thông vận tải mà còn đáp ứng nhu cầu nhiều ngành kỹ thuật cao khác trong công nghiệp như Kỹ thuật Viễn thông, Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông, Tự động hoá, Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử. Số lượng sinh viên hàng năm của khoa khoảng 400 sinh viên ở Hà nội và 150 ở Cơ sở 2 (TP. Hồ Chí Minh). 11 Sinh viên tham quan hệ thống điều khiển công nghệ sản xuất xi măng tại nhà máy xi măng Bỉm sơn Trong công tác nghiên cứu khoa học, cán bộ giáo viên Khoa đã có những bước tiến vượt bậc, từ chỗ nỗ lực thực hiện các đề tài được giao cho đúng tiến độ trong giai đoạn đầu, đến nay Khoa đã chủ động tham gia đấu thầu chủ trì các đề tài cấp Nhà nước (từ năm 2007 đến nay đã Khoa đã chủ trì 05 đề tài), đề tài cấp Thành phố, cấp Bộ và một số các hợp đồng kinh tế ứng dụng sản phẩm KHCN. Số lượng các bài báo, báo cáo khoa học, đặc biệt là các công trình quốc tế ngày càng tăng, góp phần khẳng định uy tín của Khoa và Nhà trường. Với các thành tích đạt được trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, Khoa đã được Nhà trường tạo điều kiện cho phép tham gia các dự án lớn của trường như dự án “Tăng cường Công nghệ Thông tin không chuyên ngành”, tiểu dự án “Tăng cường năng lực nghiên cứu Tự động hoá trong GTVT” trong Dự án GDĐH II, … Qua đó cơ sở vật chất các phòng thí nghiệm đã được nâng cao một cách đáng kể. Ngoài ra Khoa còn có một số phòng thí nghiệm do các tổ chức bên ngoài tài trợ như PTN Mitsubishi về PLC, PTN đào tạo vi mạch điện tử MicroChip, Phòng thí nghiệm Texas Instruments . Đây là những yếu tố quan trọng để chất lượng đào tạo và nghiên cứu của Khoa được đảm bảo. Các hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao được tổ chức thường xuyên với nhiều hình thức phong phú. Khoa luôn đạt các giải cao trong các phong trào thi đua văn nghệ, bóng đá, bóng chuyền, … của Nhà trường. Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức nhiều hoạt động tham quan, nghỉ mát, giao lưu với các đơn vị ngoài trường góp phần làm tăng tình đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa cán bộ giáo viên trong khoa cũng như với các đơn vị bên ngoài. 12 Vô địch giải bóng đá Cán bộ giáo viên năm 2002 Lễ khai mạc giải bóng đá cán bộ giảng viên các trường Đại học khối Điện - Điện tử 13 Các thành tích thi đua đạt được của Khoa: Huân chương lao động hạng 3 năm 2013 Bằng khen Thủ tướng chính phủ năm 2008 Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong hoạt động KHCN giai đoạn 2006-2010. Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua yêu nước ngành giáo dục giai đoạn 2005-2010. Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải năm 2005,2013. Bằng khen Ban chấp hành Công đoàn giáo dục Việt nam năm 2002, 2004, 2007. Danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc liên tục từ 2007 đến nay. 14 MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ Mục tiêu chiến lược là xây dựng Khoa Điện-Điện tử, trường đại học GTVT, thành đơn vị đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao các chuyên ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử; là trung tâm nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực Điện-Điện tử ngang tầm khu vực, là địa chỉ đầu tư, hợp tác nghiên cứu và chuyển giao công nghệ hấp dẫn, tin cậy với các tổ chức và doanh nghiệp trong nước và quốc tế; là đơn vị đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển của trường đại học GTVT, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội nói chung và ngành GTVT nói riêng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ gìn an ninh, quốc phòng. Khoa Điện-Điện tử phấn đấu tiếp tục nâng cao, khẳng định uy tín của mình về đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao các ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử, bao gồm 3 ngành chính, đó là: Kỹ thuật Điện-Điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông và Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, phục vụ nhu cầu xã hội nói chung và ngành GTVT nói riêng. Thực hiện đổi mới, xây dựng chương trình đào tạo đại học và sau đại học hiện đại, có tính hội nhập quốc tế cao. Củng cố, hoàn thiện và chuẩn hóa phần kiến thức cơ sở ngành, bổ sung, cập nhật các nội dung kiến thức chuyên ngành, cải tiến nội dung thực hành kỹ năng. Mở rộng các loại hình và các cấp bậc đào tạo trên cơ sở đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn đầu ra. Ưu tiên phát triển đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao (đại học chính quy, thạc sỹ, tiến sỹ). Chương trình đào tạo phải đảm bảo tính hệ thống cao, có tính liên thông giữa các bậc, các hệ đào tạo. TRÍ TUỆ - ĐOÀN KẾT - NĂNG ĐỘNG Với mục tiêu đó, Khoa sẽ có quy mô đào tạo 550 sinh viên/năm ở cả hai cơ sở đào tạo Hà nội và TP.Hồ Chí Minh, 20% so với tổng số sinh viên là học viên Cao học và nghiên cứu sinh, áp dụng học chế tín chỉ với thời gian đào tạo 4.5 năm. Các chương trình đào tạo theo diện rộng và hoà nhập với chương trình đào tạo của các trường Đại học tiên tiến trên thế giới đồng thời đáp ứng với nhu cầu của Việt nam. Xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên có đủ phẩm chất và năng lực để thực hiện các nhiệm vụ đặt ra. Đây là khâu quyết định đến sự thành công của Khoa Điện-Điện tử trong tương lai. Có chính sách tuyển dụng hợp lý, ưu tiên tạo điều kiện đào tạo, bồi dưỡng cán bộ trẻ, trình độ cao, đặc biệt là tạo môi trường làm việc tốt để thu hút được cán bộ giỏi về công tác. Không ngừng nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sỹ, học hàm PGS, GS. 15 Xây dựng Khoa Điện-Điện tử thuộc trường đại học GTVT thành một trong những trung tâm NCKH hàng đầu của Việt nam trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Xây dựng được các nhóm nghiên cứu mạnh có khả năng giải quyết được các vấn đề trọng yếu của công nghiệp và GTVT trong lĩnh vực Điện-Điện tử, tạo ra tri thức, công nghệ, giải pháp, sản phẩm mới, mang dấu ấn của trường đại học GTVT. Thúc đẩy các hoạt động khoa học và công nghệ, tạo điều kiện và cơ hội để đội ngũ giảng viên lấy nghiên cứu khoa học làm một trong hai nội dung hoạt động chuyên môn chính, góp phần hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng viên, nghiên cứu viên, người học và nâng cao chất lượng đào tạo. Tăng cường hợp tác với các cơ quan sản xuất trong và ngoài ngành GTVT, dần tạo được nguồn thu nhập hợp pháp đáng kể từ chuyển giao công nghệ. Các cán bộ khoa học đầu đàn trong Khoa là các nhà khoa học chuyên ngành hàng đầu của cả nước, là thành viên của các Hội đồng quốc gia (và quốc tế) khi thẩm định các chương trình đào tạo, đề tài KHCN các chuyên ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Các giảng viên, cán bộ nghiên cứu của Khoa có các đề tài, công trình KHCN có giá trị với số lượng đáng kể, thể hiện qua các bài báo đăng trên các tạp chí có uy tín ở trong nước và quốc tế, các giải pháp công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao và có ý nghĩa xã hội. Chủ động, tích cực thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ hợp tác về đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các đơn vị khác trong trường đại học GTVT, với các trường đại học, các tổ chức, các doanh nghiệp trong và ngoài nước. Chú trọng, tăng cường các mối liên hệ, hợp tác gắn bó giữa Khoa với doanh nghiệp. Ủng hộ, khuyến khích, tổ chức các hoạt động KHCN phối hợp giữa các giảng viên, sinh viên của Khoa với doanh nghiệp. Tạo cầu nối, môi trường thuận lợi để gắn kết các doanh nghiệp với cán bộ, sinh viên của Khoa để thực hiện tốt các hoạt động hợp tác nghiên cứu khoa học, cụ thể hóa và hoàn thiện nhận thức về lý thuyết, thực tế của người học, hỗ trợ học tập nghiên cứu cho các học viên, sinh viên. 16