Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
TH2. Trước khi bấm lệnh Chiết tính đơn giá chi tiết, bạn vào Tùy chọn và bỏ Phân
tích đơn giá chi tiết theo vữa
Khi đó phân tích đơn giá chi tiết sẽ không ra cấp phối X:C:Đ:N như ở trên nữa mà
chỉ ra hao phí vữa theo định mức, còn ô đơn giá sẽ để trống:
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 2
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Lúc này cần phân tích phụ lục vữa để đưa giá vào ô G9 ở trên. Bạn chọn lệnh Chi
phí xây dựng / 3. Tính giá vật liệu / 2. Bảng giá vữa
Thì sẽ ra bảng phụ lục vữa (trong sheet PLV):
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 3
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Bạn dùng lệnh Nối với bảng đơn giá chi tiết như sau
Trong hộp thoại hiện ra chọn lựa chọn dưới cùng rồi bấm Chấp thuận:
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 4
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Như bảng sau giá trị 693084 chính là nối từ PLV sang:
Với trường hợp này bài toán tính giá vữa được tính riêng trong sheet PLV. Có ưu
điểm là một chiết tính giá vữa có thể sử dụng cho nhiều đơn giá giúp bảng DGCT XD
ngắn gọn hơn, in đỡ tốn giấy. Với bảng tính công trình lớn lượng phép tính cũng ít đi.
Trong sheet PLV cũng có thể gõ các mã vữa để tra các mã vữa, có thể sử dụng để
tính giá rồi nối vào ĐGCT, hoặc sửa giá trị tính các cấp phối riêng tùy từng công trình…
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 5
Công ty Cổ phần Giá Xây Dựng
Số 2A, ngõ 55, Nguyễn Ngọc Nại, Khương Mai, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (04.3).5682482
Fax: (04.3).5682483
Email: theanh@giaxaydung.com Website : www.giaxaydung.vn
Sheet PLV chỉ để tính giá vữa. Còn những công tác như đổ bê tông, xây, trát, ốp…
sẽ có nhân công, máy để thi công. Khi đó vật liệu của các công tác này sẽ lấy giá vữa từ
PLV vào để tính.
TH3. Bạn cũng có thể kích phải chuột vào tên một công tác trong sheet DutoanXD
và chọn Không phân tích vữa hoặc Sử dụng bê tông thương phẩm.
Xem thêm file HD-Tinh-nang-be-tong-thuong-pham.pdf trong thư mục hướng dẫn
sử dụng đi kèm CD để biết thêm.
Đăng ký học lớp Thanh quyết toán với Ms Thu An 0985.099.938, 0904.302.975
Page 6
May 30, 2016
May 26, 2016
26.5.16
Unknown
N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
2
BT nha ht trung
300
250
1600
3
CPD loi I
300
300
300
CPD loi II
250
250
300
ng c
90
4
- Kt cu mt ng m rng:
BTN hạt mịn (5 cm)
T ới nhựa nóng dính bám 0.5 kg/m2
BTN hạt trung (8 cm)
Nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0kg/m2
CP đá dăm loại I (15 cm)
CP đá dăm loại II (30 cm)
Đắp đất K98
Enền= 40 MPa
+ Tớnh cht vt liu ca kt cu kt cu mt ng m rng:
E (Mpa)
TT
Vt liu
Tớnh vừng
Tớnh
trt
Tớnh
K.un
1
BT nha ht mn
270
300
1800
2
BT nha ht trung
300
250
1600
3
CPD loi I
300
300
300
CPD loi II
250
250
300
t nn ỏ sột
40
4
11
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
11
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
E (Mpa)
TT
Vt liu
Tớnh vừng Tớnh trt
Tớnh
K.un
1
350
250
1600
2
CPD loi I
300
300
3000
3
Cp phi thiờn
nhiờn
200
200
200
4
-
BT nha ht thụ
t nn ỏ sột
57
Tớnh mụ un n hi yờu cu: Tr s mụun n hi yờu cu c tra bng vi
lu lng xe tớnh toỏn Ntt = 208 (trc/ln.ngy ờm) v ỏo ng cp A2 Eyc =
136 (MPa)
3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc.
- Do nn ng o khụng ln( < 12m) nờn ta khụng cn phi b trớ rónh nh.
- Thit k rónh dc:
+ B trớ rónh dc ti cỏc on ng o, p di 0.6m.
+ Cu to rónh dc la chn:
3.3.TIấU CHUN VT LIU
- Bờ tụngnha:22TCN 249-98
- TCVN 4453 - 1995 (tiờu chun v thi cụng v nghim thu bờ tụng)
12
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
12
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
- Ct thộp: TCVN 1651 - 2008
Phn I - Thit k c s
CHNG 4
KT LUN V KIN NGH
4.1 KT LUN
Cn c vo cỏc kt qu tớnh toỏn ó cú s la chn ta quyt nh u t xõy dng
tuyn A-B theo thit k trờn.
Quy mụ v ch tiờu k thut:
Cỏc ch tiờu k thut ch yu ca tuyn theo tiờu chun: TCVN 104-2007.
- Tc thit k: 40 Km/h.
- Bỏn kớnh cong nm ti thiu: Rmin = 1000m.
- Bỏn kớnh cong ng li ti thiu: 4500 m
- Bỏn kớnh cong ng lừm ti thiu:2500 m
- Dc dc ti a: imax = 4.31%.
- B rng nn ng: Bn= 15.5m.
- B rng mt ng: Bm =2 x 3.25 =6.5
- dc ngang mt ng: in=2%
- dc ngang l gia c: ilgc =2%
- B rng l gia c: Blgc = 2 x 0.5 = 1 m.
- Kt cu mt ng:
+Kt cu mt ng m rng:
Bờ tụng nha ht mn dy 5cm
Bờ tụng nha ht trung dy 8cm
Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm
Cp phi ỏ dm loi II dy 30cm
13
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
13
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
Phn I - Thit k c s
+Kt cu mt ng tng cng:
Bờ tụng nha ht mn dy 5cm
Bờ tụng nha ht trung dy 8cm
Cp phi ỏ dm loi I dy 15cm
Cp phi ỏ dm loi II dy 15cm
ng c : E=90Mpa.
MC LC
PHN I THIT K C S
CHNG 1
GII THIU CHUNG
1.1 GII THIU TUYN
1.2. IM U V CUI TUYN
CHNG 2
IU KIN T NHIấN TUYN I QUA
2.1. IU KIN KH HU, THU VN
2.1.1. Nhit
2.1.2. m
2.1.3. Ch ma
2.1.4. Ch giú bóo
2.1.5. Mõy, nng
2.2. IU KIN A HèNH
2.3. TèNH HèNH A CHT
2.4. VT LIU XY DNG
CHNG 3
QUY Mễ V CC GII PHP THIT K
CA NG V CC CễNG TRèNH TRấN NG
3.1.QUY Mễ CễNG TRèNH V CC GII PHP THIT K
3.1.1.Cỏc tiờu chun k thut.
3.1.1.1. Quy trỡnh kho sỏt:
3.1.1.2.Cỏc quy trỡnh dựng thit k
14
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
14
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
N TT NGHIP
3.1.1.3. Cỏc thit k nh hỡnh
Phn I - Thit k c s
3.1.1.4.Ti trng v tn suõt thit k
3.1.2.Quy mụ cụng trỡnh
3.1.3. La chn kt cu mt ng
3.2. GII PHP THIT K PHN NG
3.2.1 Thit k bỡnh
3.2.2. Thit k trc dc
3.2.3. Nn ng
3.2.4.Thit k mt ng.
3.2.5. Thit k rónh thoỏt nc.
3.3.TIấU CHUN VT LIU
CHNG 4
KT LUN V KIN NGH
15
Sinh viờn :Nguyn Anh Tun
15
Lp: Cụng trỡnh GTCC-K50
May 25, 2016
25.5.16
Unknown
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
PHN I: THIT K C S
NGUYN THANH PHONG
11
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
CHNG I
GII THIU CHUNG
1.1. Gii thiu v trớ tuyn.
Tuyn AB thuc a phn ca huyn Krụngbỳk,tnh cLc,tuyn thuc min
trung du min nỳi.
Cn c vo nhim v thit k v bn a hỡnh khu vc cú t l 1:10.000,
khong cỏch cao u ng bỡnh c bn l 5m, tuyn AB di khong 5 Km v i
qua mt s vựng dõn c ri rỏc.
1.2. Cỏc cn c thit k
-Cn c vo s liu iu tra,kho sỏt ti hin trng
-Cn c vo cỏc quy trỡnh,quy phm thit k giao thụng hin hnh
-Cn c vo cỏc yờu cu do giỏo viờn hng dn giao cho
1.3. Cỏc quy trỡnh quy phm ỏp dng
1.3.1. Quy trỡnh kho sỏt
o
Quy trỡnh kho sỏt thit k ng ụ tụ 22TCN263-2000
o
Quy trỡnh khoan thm dũ a cht cụng trỡnh 22TCN 82-85
o
Quy trỡnh kho sỏt a cht 22TCN 27-82
1.3.2. Cỏc quy trỡnh quy phm thit k
o
Tiờu chun thit k ng ụ tụ TCVN 4054-05
o
Quy trỡnh thit k ỏo ng mm 22 TCN 211-06
o
Quy trỡnh thit k ỏo ng cng theo tiờu chun 22TCN223-95.
o
Quy trỡnh thit k cu cng theo trng thỏi gii hn 1979-B
GTVT
o
Quy trỡnh lp thit k t chc xõy dng v thit k thi cụng TCVN
4252-88
o
Quy trỡnh tớnh toỏn dũng chy l do ma ro lu vc nh Vin
thit k GT1979
1.3.3. Cỏc thit k nh hỡnh
o
nh hỡnh cng trũn BTCT 78-02X
o
nh hỡnh cu dm BTCT 530-10-01
o
Cỏc nh hỡnh m tr v cỏc cụng trỡnh khỏc ó ỏp dng trong
ngnh.
1.4. c im kinh t,xó hi ca khu vc tuyn A-B
1.4.1. a hỡnh a mo
Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi, trin nỳi phc tp cú on thoi
on dc thay i theo a hỡnh, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, cú sụng, sui, khe t
thy v i qua mt s khu vc dõn c.
1.4.2. Tỡnh hỡnh dõn c khu vc
Ni õy dõn c tha tht v phõn b khụng u. Gn õy,nhõn dõn cỏc tnh
khỏc ni õy khai hoang,lp ngip. Vic hon thnh tuyn ng ny s giỳp cho
NGUYN THANH PHONG
12
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
vic vn chuyn hng húa c d dng hn,giỳp cho i sng v kinh t vựng ny
c ci thin ỏng k
1.4.3.Tỡnh hỡnh kinh t xó hi khu vc tuyn i qua
Ngh nghip chớnh ca h l lm ry v chn nuụi, cõy trng chớnh l cõy
cao su.c phờ...mc sng,dõn trớ ca vựng ny tng i khụng cao,nhõn dõn õy
luụn tin tng vo ng li lónh o ca ng v nh nc
1.5. S cn thit phi u t
C s h tng núi chung v h thng giao thụng núi riờng trong ú cú mng
li ng b luụn l mt nhõn t quan trng cho vic phỏt trin kinh t ca bt kỡ
quc gia no trờn th gii.
Trong nhng nm gn õy Vit Nam ó cú nhiu i thay to ln do s tỏc
ng ca c ch th trng, kinh t phỏt trin, xó hi ngy cng vn minh lm phỏt
sinh nhu cu vn ti. S tng nhanh v s lng phng tin v cht lng phc v
ó t ra yờu cu bc bỏch v mt v cht lng ca mng li giao thụng
ng b. Xa l Bc Nam núi chung trong ú tuyn A-B l mt b phn s c
xõy dng ỏp ng nhu cu bc bỏch ú.
Vi a hỡnh tri di ca t nc, nhu cu giao thụng thụng sut quanh nm,
trong mi tỡnh hung l yờu cu bc thit, ng thi nú l nhõn t quan trng trong
vic phỏt trin kinh t xó hi v cỏc yờu cu khỏc v hnh chớnh, an ninh, quc
phũng trong mi khu vc cng nh trong ton quc.
Khụng nhng khụng m bo nng lc thụng xe nht l vo mựa l tỡnh trng
ỏch tc giao thụng thng xuyờn din ra.
T nhng phõn tớch c th trờn cho thy rng s u t xõy dng tuyn
ng A-B l ỳng n v cn thit.
Kt lun: S cn thit phi u t.
1.6. iu kin t nhiờn khu vc tuyn i qua
1.6.1. c im a hỡnh
Khu vc tuyn i qua ch yu l i nỳi cao v dc, trin nỳi phớa chõn nỳi
tng i thoi, khụng cú cụng trỡnh vnh cu, sụng sui nh. Tuyn i men theo
sn nỳi nờn ct qua nhiu khe t thu phi xõy dng cng thoỏt nc cho cỏc khe
t thu ny v i qua mt s khu vc dõn c. Núi chung, yu t a hỡnh m bo
cho ng cú cht lng khai thỏc cao.
1.6.2. iu kin a cht v a cht cụng trỡnh
Khu vc tuyn i qua cú iu kin a cht cụng trỡnh tng i n nh v
cỏc hin tng a cht ng lc, cỏc hin tng a cht bt li nh st, trt xy
ra din nh khụng nh hng n tuyn ng.
Cn c vo kt qu cỏc l trỡnh o v a cht cụng trỡnh, cỏc kt qu khoan
o, kt qu phõn tớch cỏc mu t trong phũng, a tng ton on gm cỏc lp t
ỏ ch yu sau:
Lp 1: Lp t hu c dy t 0,1 n 0,3 m.
Lp 2: Lp t cp IV
NGUYN THANH PHONG
13
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
1.6.3. Thy vn
Theo iu tra kho sỏt a cht, thu vn thc hin thỏng 5/2004 cho thy
trong nhng nm gn õy ó xy ra 1 trn l lch s vo nm 1980 trong phm vi
tuyn ng i qua nhng mc khụng nghiờn trng lm.
1.6.4. Vt liu xõy dng
Do khu vc tuyn A-B i qua l khu vc i nỳi nờn vt liu xõy dng tuyn
tng i sn. Qua kho sỏt v thm dũ thc t, tụi thy vt liu xõy dng ti khu
vc ny khỏ phong phỳ v d khai thỏc.
1.6.5. c im khớ tng thu vn
1.6.5.1. Khớ hu khu vc
a. Khớ hu.
Mựa ma bt u t thỏng 6 n thỏng 10, lng ma tng i ln, mựa ny
thng cú bóo t Bin ụng vo.
Mựa khụ t thỏng 12 n thỏng 4 nh hng ca giú bc v ma phựn.
b. Nhit
Nhit trung bỡnh trong nm khong 27oC biờn nhit giao ng ca
ngy v ờm chờnh lch nhau gn 100 mựa núng t thỏng 4 n thỏng 10, mựa lnh
t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau & cng l thi k khụ hanh, vựng cao cui mựa
hanh cú ma phựn. Hn hỏn thng xy ra vo nhng thỏng u ca mựa khụ iu
ny cú th gõy khú khn thiu nc trong quỏ trỡnh thi cụng khi m cỏc con sui ln
cn nc. c bit l vo mựa hố cũn cú giú lo khụ v núng nh hng khụng nh
n tỡnh hỡnh kinh t xó hi ca ng bo õy.
Nhit núng nht t 39-400C. Nhit thp nht thp nht t thỏng 12 n
thỏng 1 t 8-90.
c. m
m trung bỡnh hng nm khong 83%, m cao nht vo thỏng 3 lờn ti
93% ( dao ng t 80 n 95% ). m thp nht vo thỏng 11,12
m õy thay i chờnh lch khỏ rừ rt gia cỏc mựa nh hng ca giú
Lo lm cho m õy gim rt nhiu vo cỏc thỏng 4,5,6 hng nm hn hỏn
thng xy ra vo mựa ny
C th th hin trong bng th hin m gia cỏc thỏng trong nm
d. Ma
Mựa ma bt u t thỏng 6 v kt thỳc vo thỏng 10 lng ma ln ,mựa ny
thng cú bóo t bóo thi vo.
Mựa hanh t thỏng 12 n thỏng 4 nm sau.
Lng ma trung bỡnh nm l 120mm
Mựa ma thng cú dụng, nhng cn ma ln cú th to thnh cỏc trn l ln
v t vựng cao l ln gõy lt li ti mt s ni L thng xut hin vo thỏng 8
v thỏng 9 ng thi vo thỏng 8 lng ma lờn rt ln. Ti khu vc ny ó o
c nhiu trn ma ln lch s to ra nhiu trn l ln.
NGUYN THANH PHONG
14
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
Nờn c im cỏc cụng trỡnh thoỏt nc õy ú l vo mựa l lt khụng
kh nng thoỏt nc ngay cũn mựa hanh khụ thỡ li khụng cú nc chy qua.
- Cỏc s liu c th thu thp ti cỏc trm thu vn ca vựng c th hin trờn
biu lng ma.
e. Giú
Mang c im chung ca khớ hu trung du, Trung b Vit Nam, nờn chu nh
hng ca giú Lo mang khụng khớ núng v khụ (t thỏng 4 n thỏng 10). Ngoi
ra, cũn chu nh hng ca giú mựa ụng Bc mang khụng khớ lnh t phng bc
xung (t khong thỏng 10 n thỏng 3). Trong mựa ma thng xut hin giú bóo.
Tn sut xut hin giú theo hng ụng Nam l nhiu nht.
Qua ti liu thu thp c ca trm khớ tng thu vn, tụi tp hp v thng
kờ c cỏc s liu v cỏc yu t khớ hu theo bng sau:
Bng I : Nhit - m trung bỡnh cỏc thỏng trong nm.
Thỏng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 11
0
Nhit ( C)
9
23 25 30 32 35 38 33 28 26 21
m (%)
83 88 93 92 91 90 88 87 86 86 85
12
8
84
BIU NHIT - M
T 0C
38
40
33
35
35
32
30
30
28
26
25
25
%
23
21
20
83
88
93
92
90
91
88
87
100
86
86
85
84
15
80
60
9
10
éu?ng nhi?t d?
40
éu?ng d? ?m
5
0
8
20
Thỏng
0
1
2
3
NGUYN THANH PHONG
4
5
6
15
7
8
9
10
11
12
LP CễNG TRèNH GTCC K50
N TT NGHIP
GVHD:NGUYN H LINH
Bng II : Lng ma v lng bc hi trung bỡnh cỏc thỏng trong nm
Thỏng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Lng ma
12
25
30
50
70
108
180
250
300
260
210
115 50
Lng bchi(mm) 30
34
36
40
52
70
74
85
80
76
50
BIU LNG MA V LNG BC HI
Lượng bốc hơi
Lượng mưa
BIU HOA GIể
Bắc
6.6
8.6
7.6
4.1
3.6
4.7
4.1
Tây
6.6
5.8
5.2
5.2
7.7
Đông
5.8
6.8
10.2
8.2
Nam
NGUYN THANH PHONG
16
LP CễNG TRèNH GTCC K50
40
May 20, 2016
20.5.16
Unknown
Tata Infotech Education
Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City
Location: Hochiminh City
Dot Net
ASP. Net
ADO. Net
Java
JSP
JavaScript
HTML
Advanced
Advanced
Advanced
Advanced
Intermediate
Intermediate
Advanced
Database Management Systems
Microsoft Access
SQL Server
Oracle
Level
Advanced
Advanced
Advanced
PROJECT UNDERTAKEN
1.“ Personnel Management ” - WinForm
2. “Business” - Web Application
VB.Net, Access 2000
Practically
ASP.Net (C#), SQL Server
2000
Practically
3. Working now
ADDITIONAL INFORMATION
Other Skills:
Expertise in application developing, web developing, especially in DBMS analysing and
designing.
Self starter, creative, dynamic, enthusiastic, team player, dependable with strong skills in
problem solving.
Learn quickly new techniques, keen on researching and discovering new programming
languages as well as techniques related to computer.
Languages:
Vietnamese:
English:
native speaker
TOFEL 400
Hobbies:
•
•
•
Computer
Basket Ball,Golf, Games , football …
Music …
Expected Salary: in range of 200 USD/month depends on job.
Tata Infotech Education
Center name: Computer Science Center of Natural Sciences University – Ho Chi Minh City
Location: Hochiminh City
May 18, 2016
18.5.16
Unknown
Hồ Sơ Ứng Tuyển
Ứng Tuyển vào vị trí :
Mã công việc:
………………………………………………
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ Tên:
CMND:
Ngày – Tháng – Năm sinh Nơi Sinh :
Ngày cấp:
Tại:
Quốc Tịch :
Giới Tính :
Tình trạng hôn nhân:
Địa chỉ thường trú:
Điện Thoại Nhà:
Di Động
E-mail:
II. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm tốt nghiệp
Tên Trường – Ngành Học
Chuyên Ngành
Thời gian học
IV. KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
Công việc :
Từ tháng/Đến năm
Tên Cty:
Mức lương cuối cùng:
Lĩnh vực hoạt động:
Tên người quản lý trực tiếp:
V. NGÔN NGỮ
Ngoại Ngữ
Nghe
Nói
Đọc
Viết
Tiếng Anh
VI. KỸ NĂNG
Phần mềm văn phòng
Phần mềm đồ họa
VII. Những Khoảng Khác
1.Các kỹ năng khác mà bạn có :……………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………...
2. Điểm mạnh của bạn trong công việc :………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
3. Mức lương mà bạn mong muốn :…………………………………………………………………………...
May 11, 2016
11.5.16
Unknown
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.5 Lnh Chn c s d liu
Cỏch 2: Dựng t hp phớm Ctrl+Shif+D
Hp thoi Chn c s d liu hin ra, ta chn d liu csv ca a phng ni
m cụng trỡnh ta ang lp d toỏn c xõy dng, ri nhn Kt thỳc. Trong bi ny
do cụng trỡnh cú a im thi cụng ti H Ni nờn ta chn d liu hin hnh ca H
Ni 2011 (ti thi im hin ti d liu H Ni 2011 ang hin hnh).
Hỡnh 1.6 Chn c s d liu
2.4.5. Bc 5: Tra mó, nhp s liu tớnh khi lng cỏc cụng tỏc
bng D toỏn chi phớ xõy dng (sheet Dutoan XD), ta nhp t khúa vo ụ
thuc ct mó hiu n giỏ.
Vi cụng tỏc o t ta cú th nhp cỏc t khúa: o+múng+III.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
11
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.7 Hng dn tra mó
Hp Tỡm kim mó hiu hin ra, ta tỡm v chn mó hiu phự hp vi quy cỏch
cụng vic. õy ta chn mó hiu: AB.11313
Hỡnh 1.8 Hp thoi chn mó hiu
Kt qu nhn c nh sau:
Hỡnh 1.9 Mó hiu, ni dung cụng tỏc th nht
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
12
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Bn nhp khi lng cho cụng tỏc ny nh hỡnh sau:
Hỡnh 1.10 Nhp khi lng tớnh toỏn cụng tỏc th nht
Lm tng t vi cụng vic bờ tụng gch v lút múng, ta chn c mó hiu l
AF.15512 v tin hnh nhp khi lng, kt qu nhn c nh sau:
Hỡnh 1.11 Bng d toỏn chi phớ xõy dng
2.4.6. Bc 6: Chn phng phỏp lp d toỏn
Khi trc tip lp d toỏn, ging dy lp d toỏn v lp trỡnh phn mm D toỏn
GXD cỏc tỏc gi thy rng cú nhng thao tỏc bm lnh lp i lp vi 4 tỡnh hung s
liu v yờu cu ca ngi s dng. Do ú trong D toỏn GXD lp ra mt thut toỏn
nh sn hng i cho 4 tỡnh hung ú, tựy vo: Thụng tin, s liu cú trong tay;
yờu cu, thúi quen ca ngi s dng m bn chn 1 trong 4 thut toỏn nh sn ú
( õy ta gi l phng phỏp, khỏc vi cỏc phng phỏp lp d toỏn).
Chn phng phỏp lp d toỏn bng thao tỏc bm: H s/Cỏc tựy chn
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
13
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.12 Lnh thc hin cỏc tựy chn
Hp tựy chn hin ra ta chn 1 trong 4n giỏ lp d toỏn, chn xong ta kớch
chut vo "ng ý". Theo yờu cu ca bi ta chn, phng phỏp dựng n giỏ a
phng (csv H Ni 2011) Bự chờnh lch trc tip vt liu, nhõn cụng, mỏy.
Hỡnh 1.13 Chn phng phỏp lp d toỏn
2.4.7. Bc 7: Chit tớnh n giỏ v phõn tớch vt t cỏc cụng tỏc
Thao tỏc: Chi phớ xõy dng/ 1. Chit tớnh n giỏ/ 1. Bng chit tớnh n giỏ
Trong D toỏn GXD bng chit tớnh n giỏ nm cựng vi bng phõn tớch vt t
nờn chy 1 lnh ny c c 2 bng. Sa nh mc cng thay i tng ng c 2.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
14
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Hỡnh 1.14 Lnh chit tớnh n giỏ
Lỳc ny sheet Don gia XDs nh di õy (trong hỡnh chp cụng tỏc s 2):
Hỡnh 1.15 Bng chit tớnh n giỏ cụng tỏc th 2
2.4.8. Bc 8: Tng hp v tớnh chờnh lch vt t
Tng hp: Gom tt c cỏc loi vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng nm ri rỏc
trong cỏc nh mc ti bng n giỏ chi tit vo mt bng. Sau khi tng hp xong ta
cú danh mc vt t v khi lng vt t cn s dng hon thnh khi lng cỏc
cụng vic trong bng d toỏn.
Chờnh lch: Khi cú danh mc v khi lng vt t cn s dng ta cú th thc
hin bự/tr chờnh lch giỏ vt liu, nhõn cụng, mỏy thi cụng.
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
15
Cụng ty C phn Giỏ Xõy Dng www.giaxaydung.vn www.dutoangxd.vn
S 2A Ngừ 55 Nguyn Ngc Ni Thanh Xuõn H Ni
Lnh thc hin: Chi phớ xõy dng/ 2. Tng hp v chờnh lch vt t
Hỡnh 1.16 Lnh tng hp v chờnh lch vt t
Kt qu thu c ti sau khi Tng hp vt t:
Hỡnh 1.17 Bng tng hp v chờnh lch vt t
Tớnh chờnh lch giỏ vt liu:
Ta nhp giỏ vt liu vo ct "GI VT T TI THI IM LP D
TON". õy ly theo giỏ cụng b mi nht ca H Ni, nu khụng cú ta cú th ly
theo giỏ tham kho trờn th trng ti thi im lp d toỏn.
Stt
Tờn vt liu
n v
n giỏ
1
Cỏt vng
m
192.800
2
Gch v
m
65.000
3
Nc
lớt
7
4
Xi mng PC30
kg
1.009
Sau khi bự giỏ vt liu ta c bng:
D toỏn GXD D thu GXD Thanh quyt toỏn GXD Qun lý cht lng GXD
Liờn h t mua cỏc phn mm GXD bn quyn, Hotline: 0975.381.900 0904.302.975
16
Apr 20, 2016
20.4.16
Unknown
nào. Đầy đủ là xét về khối lượng công việc thì tổng của chúng đều như nhau.
Còn đúng hơn cũng chưa chắc vì sau khi ghép cốp pha dầm và sàn rồi người ta đổ luôn 1 lượt chứ đâu
đổ xong dầm mới đổ sàn.
Khi công việc yêu cầu gấp làm cách đó sẽ rất lâu với các công trình có dầm kích thước thay đổi.
Bởi Hoangnhandng:
Khi lập dự toán hoặc quyết toán các công tác liên quan đến các vị trí giao nhau tại cột dầm, sàn, theo
mình có một số ý kiến như sau:
1. Khối lượng tại vị trí giao nhau đưa về cột, dầm hay sàn thuộc về quan niệm, không có quy định cụ
thể. Do đó việc đưa khối lượng về cấu kiện nào chúng ta nên xem xét trên nguyên tắc có lợi về kinh tế
(tất nhiên lợi của người này sẽ là thiệt hại của người khác); dể dàng trong tính toán, không trùng lắp khối
lượng.
2. Về đơn giá công tác bê tông: cột>dầm>sàn
ván khuôn: dầm>cột>sàn
vận dụng như thế nào là tủy ban và đối tác.
3. Nếu mình là đơn vị thi công: mình đề nghị cách tính như sau
-Cột: Bê tông: tính xuyên suốt
Ván khuôn: tính từ mặt sàn đến đáy dầm
-Dầm: Bê tông dầm: tính với chiều dài từ mép cột đến mép cột
Ván khuôn: tính suốt với hván khuôn=hdầm - h sàn.
-Sàn: Bê tông: Bằng diện tích toàn nhà x h bê tông - khối lượng giao với dầm
Ván khuôn: Bằng diện tích toàn nhà - khối lượng giao với dầm.
4. Nếu mình là chủ nhà: cách tính ngược lại
5. Về giá trị: Hai cách tính trên chênh lệch nhau khoản 8-12%: một khoản trời mênh mông để vận dụng.:
Bởi Phugia:
Ý kiến của tôi : Theo CV 737 thì cách tính chính xác nhất là theo trình tự thi công:
1. Khối lượng bê tông cột = thiết diện x cao cột (tới đáy dầm, tuy nhiên khi thi công bê tông cột có thiếu
một tí)
2. Với hệ dầm sàn đổ bê tông cùng lúc : Khối lượng bê tông dầm phải trừ khối lượng bê tông sàn (mặc
dù cùng thi công một lúc, nguyên tắc ván khuôn nào bê tông ấy)
Ý kiến của Lah:
@Phugia:
Không hiểu bạn có đi thi công ko nữa. Tính cột mà tính đến đáy dầm thì cái phần cột ở cùng cao độ dầm
tính vào dầm à? Cụ thể nhé, cột 1500x1500 đỡ 2 dầm 1800x800 thì phần cột trên cốt đáy dầm đến mặt
sàn tính vào KL dầm à? Có nhẽ đâu thế!?
Ý kiến của Phugia:
@Lah:
Chào bạn, ý của mình là khi tính toán khối lượng, mình sẽ đo bóc theo trình tự thi công, người ta thi
công cột đến đáy dầm, rùi đổ bê tông dầm sàn mà. Bạn góp ý thêm cho mình nhé.
Ý kiến của Beck:
Tôi thấy ai nói cũng có cái lý của mình cả.Nhưng để giải quyết vấn đề này thì không đơn giản tẹo nào.
ông nhà thầu thì muốn bóc chỗ giao nhau giữa cột và dầm, sàn tính vào khối lượng cột, ông CĐT lại
muốn tính vào dầm, sàn vì ông nào cũng muốn có lợi cho mình. Trừ khi có quy định cụ thể của nhà
nước thì mới rõ ràng được chứ cứ thế này có mà cãi nhau cả ngày cũng chẳng ai chịu ai, mà CV737
cũng chỉ nói chung chung : ''khối lượng bê tông được đo bóc là toàn bộ kết cấu.... và chỗ giao nhau được
tính một lần"
Tóm lại: Có nhiều cách tính! Nhà thầu hay Chủ đầu tư đều muốn tính lợi cho mình!
Tùy chúng ta đang làm ở vị trí nào sẽ áp dụng cho hợp lý!
__________________
Apr 16, 2016
16.4.16
Unknown
1 – Điện áp định mức theo cách điện
Với khí cụ điện điều khiển và phân phối năng lượng hạ áp (đến
1000V), tồn tại các tiêu chuẩn quy định và đồ bền cách điện theo điện áp
định mức. Ở trạng thái khơ và sạch của khí cụ điện chưa vận hành, ở
trạng thái nóng và nguội của cách điện, nó phải chịu được điện áp thử, tần
số 50Hz, thời gian thử 1 phút theo bảng 1.1
Bảng 1.1: Điện áp thử nghiệm của khí cụ điện hạ áp
Điện áp định mức
Điện áp định mức của
Điện áp thử nghiệm
KOD, V
cách điện V
(trị hiệu dụng) V
12, 24
Đến 24
500
36, 48, 50
60
1000
110, 127, 220
220
2000
380, 440, 500
500
2500
600, 660
660
2500
750
750
3000
1000
1000
3500
2 – Khoảng cách cách điện giữa các phần tử dẫn điện có điện áp
khác nhau
Muốn khí cụ điện có độ tin cậy cao thì cần khoảng cách cách điện
lớn, song như vậy lại tăng kích thước và khối lượng của thiết bị. Vì vậy
nên chọn theo khoảng cách cách điện tối thiểu theo quy định của cơng
nghiệp điện lực cho các khí cụ điện hạ áp thơng dụng ở bảng 1.2
Bảng 1.2: Khoảng cách cách điện của các phần tử có điện áp khác nhau
và so với phần tử nối đất của các khí cụ điện dùng trong cơng nghiệp,
điận áp đến 1000V
Tên thiết bị hay mạch
sử dụng
Các khí cụ điện điều
khiển, phân phối năng
lượng
Các khí cụ điện phân
phối dùng để bảo vệ
thiết bị
Các mạch chính của
Đường đi của hồ
quang
Khe hở điện
Khoảng cách điện r0
(khơng phụ thuộc vào
vị trí bề mặt)
Khoảng cách điện r0
11
Điện áp định mức V
Từ
Từ
Từ
100
251
401
đến
đến
đến
250
400
600
Khoảng cách, mm
4
5
7
15
17
22
10
12
15
KCĐ điều khiển, bảo
vệ và phân phối năng
lượng
Khí cụ điện trong
mạch điều khiển và tín
hiệu
Mạch chính của khí cụ
điện có dòng định mức
bé (đến 15A)
theo mặt trên
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt dưới
8
10
12
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt phía trên
7
9
11
Khoảng cách điện r0
theo bề mặt thẳng
đứng hoặc mặt bên
5
7
9
Chú ý: Khoảng cách cách điện giữa các bộ phận chịu tác động của hồ
quang và các khí ion hóa khơng nằm trong bảng này
Khi chọn khoảng cách cách điện, cần lưu ý rằng nó phụ thuộc rất
lớn vào tính chất của vật liệu, của bụi, đồ ẩm, trạng thái bề mặt của cách
điện. Vì vậy phải thiết kế hình dạng, cấu trúc của cách điện sao cho khi
vận hành bụi bẩn khơng phủ lên chúng. Để giảm các kích thước của khí
cụ điện và loại trừ khả năng bụi bẩn, nên chọn kết cấu của cách điện theo
dạng có gờ, mái, bậc như hình 1.1
Y
> 2.5
3
Y
< 2.5
3
Hình 1.1 Cấu trúc của các chi tiết cách điện trong khí cụ điện hạ áp
- Khoảng cách theo bề mặt (khoảng cách điện r0)
- Khe hở theo khơng khí
Để chống việc tích tụ bụi, trên bề mặt cách điện nên gia cơng nhẵn,
phẳng và chỗ nối của hai bề mặt nên gia cơng có độ cong đều đặn
Với các khí cụ điện sử dụng ở những nơi có điều kiện mơi trường
khắc nghiệt, khe hở điện và khoảng cách điện r0 nên chọn lớn hơn các trị
số ở bảng 1.2
Với các tổ hợp từ hai khí cụ điện thiết bị trở lên, các khe hở điện và
khoảng cách điện r0 giữa chúng nên lấy lớn hơn trị số trong bảng 1.2 vì
rằng khi lắp ráp tổ hợp thi dung sai lắp ráp khơng thể đảm bảo chính xác
như ở từng khí cụ điện riêng rẽ
12
*
*
*
CHƯƠNG II: MẠCH VỊNG DẪN ĐIỆN
§ 2 – 1. KHÁI NIỆM CHUNG
Mạch vòng dẫn điện của khí cụ điện do các bộ phận khác nhau về
hình dạng kết cấu và kích thước hợp thành. Mạch vòng dẫn điện gồm
thanh dẫn, dây nối mềm, đầu nối, hệ thống tiếp điểm (giá đỡ tiếp điểm,
tiếp điểm động, tiếp điểm tĩnh) cuộn dây dòng điện (nếu có, kể cả cuộn
dây thổi từ dập hồ quang)
Hình 2.1: Mạch vòng dẫn điện của cơng tắc tơ
1. Thanh dẫn vào
2. Cuộn thổi từ
3. Tiếp điểm tĩnh
3
4. Tiếp điểm động
5. Giá đỡ tiếp điểm động
4
6. Dây dẫn mềm
7. Đầu nối ra
2
1 7
Nhiệm vụ tính tốn là phải xác định các kích thước của các chi tiết
trong mạch vòng dẫn điện
Tiết diện của các chi tiết quyết định cơ của mạch vòng và cũng
quyeté định kích thước của khí cụ điện
§ 2 – 2. THANH DẪN
Các tính tốn cơ bản của thanh dẫn gồm:
- Xác định tiết diện và các kích thước của nó ở chế độ làm việc
dài hạn và các chế độ làm việc khác
- Tính tốn kiểm nghiệm tiết diện và các kích thước của nó ở chế
độ làm việc ngắn hạn chế độ khởi động đới với các khi cụ điện
điều khiển và dùng trong tự động hóa
A/ XÁC ĐỊNH TIẾT DIỆN THANH DẪN Ở CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC DÀI
HẠN:
1) Xác định tiết diện thanh dẫn dựa vào bảng số khi tiết diện của nó
khơng thay đổi theo chiều dài.
13
Trong các bảng 2.1 đến 2.6 cho các trị số của dòng điện và các
tiết diện tương ứng với các loại vật liệu khác nhau khi làm việc ở chế
độ dài hạn.
2) Tính tốn thanh dẫn với tiết diện khơng đổi:
Từ cơng thức Niutơn:
P = K T .S T (θ od − θ o ) = K T .S T .τ od ( W)
(2-1)
có thể viết biểu thức cân bằng nhiệt ở nhiệt độ xác lập cho mọi chi tiết
với bề mặt tản nhiệt S T , chiều dài l và chu vi p =
ST
l
P = I 2 .R θ .K f = K T .S T (θ od − θ mt )
I 2 .ρ θ .K m
↔
= K T p(θ od − θ mt )
S
Trong đó:
R θ (Ω ) : điện trở của thanh dẫn ở nhiệt độ ổn định
ρ θ (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở nhiệt độ ổn định
ρ θ = ρ o (1 + αθ)
ρ o (Ωm) : điện trở suất của vật liệu ở 0 o C
α là hệ số nhiệt điện trở
α Cu = 0,0043; α Al = 0,0042
K f : hệ số tổn hao phụ đặc trưng cho tổn hao bởi hiệu ứng bề mặt và hiệu
K f = K bm .K g
ứng gần
K bm : hiệu ứng bề mặt
K g : hiệu ứng gần
Đối với dòng điện xoay chiều:
K f = 1,03 ÷ 1,06
Đối với dòng điện một chiều K f = 1
S (m 2 ) : tiết diện thanh dẫn
S T (m 2 ) : tiết diện tản nhiệt của thanh dẫn
p(m) : chu vi của thanh dẫn
θ od : nhiệt độ ổn định
θ mt : nhiệt độ mơi trường
τ od = θ od − θ mt : độ tăng nhiệt ổn định
K T : hệ số tản nhiệt ( bảng 6-5)
P (W) : cơng suất tổn hao trong thanh dẫn
I(A) : dòng điện ổn định
14
Tiết diện của thanh dẫn được xác định theo biểu thức:
I 2 .ρ θ K f I 2ρ o (1 + αθod ).K f
S.p =
=
K T τ od
K T (θ od − θ mt )
(2-4)
Khi xác định chu vi p và hệ số tản nhiệt K T cần phải lưu ý đến vị trí
của chi tiết so với các chi tiết khác và điều kiện tản nhiệt của nó. Ví dụ:
nếu chi tiết giáp với đế nhựa thì q trình tản nhiệt của vùng tiếp giáp
khơng đáng kể, khi tính tốn thì bỏ qua bề mặt của chi tiết này.
Tiết diện và kích thích các cạnh a, b của các chi tiết hình chữ nhật
được xác định theo:
I 2 .ρ θ .K f
a.b.2(a + b ) =
K T .τ od
(2-5)
I 2 .ρ θ .K f
b=3
2n( n + 1).K T .τ od
a
với n =
b
(2-6)
Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo:
ab.2(a + b ) =
I 2 .ρ θ .K f .(
δ1 δ 2
1
+
+
)
λ1 λ 2 K T 2
τ od
(2-7)
Tiết diện và đường kính d của các chi tiết hình tròn được xác định
theo biểu thức:
πd 2 I 2 .ρ θ .K f
πd.
=
4
K T .τ od
d=3
(2-8)
4 I 2ρ θ K f
π 2 .K T .τ od
(2-9)
Với các chi tiết có hai lớp cách điện thì tiết diện được xác định theo:
πd.
2
πd
=
4
I 2 .ρ θ .K f .(
d
1
d
1
1
ln 2 +
ln 3 +
)
2λ 1 d1 2λ 2 d 2 K T 2 .d 3
πτod
(xem chương 6)
15
(2-10)
Tính tốn kiểm nghiệm: từ các biểu thức trên có thể xác định nhiệt độ
θ od , độ chênh lệch nhiệt độ τ od và trị số của dòng điện cho phép I. Độ
tăng nhiệt và nhiệt độ cho phép cho ở trong bảng 6-1.
Kiểm nghiệm khi xảy ra ngắn mạch ( xem chương 6)
Bảng 2-1: Phụ tải dài hạn cho phép của dây dẫn có cách điện cao su và
polyclovinyl ở nhiệt độ khơng khí xung quanh 40 o C ( số ở trong ngoặc
dùng cho dây dẫn đặt từng chùm có nhiều sợi nhỏ)
Tiết diện dây
dẫn
( mm 2 )
1,5
2,5
4
6
10
16
25
35
50
70
95
120
150
Chế độ làm việc
π B : 100%
π B : 40%
π B : 25%
Dòng điện cho phép (A)
18(15)
18(15)
18(15)
24(21)
24(21)
24(21)
32(30)
32(30)
32(30)
39(36)
39(36)
39(36)
65(55)
88(75)
110(95)
79(67)
110(95)
135(115)
110(90)
150(125)
190(155)
130(105)
180(145)
225(180)
170(145)
235(200)
295(250)
210(175)
290(245)
365(305)
260(215)
360(300)
455(375)
300(250)
420(350)
525(435)
345(285)
480(395)
600(495)
Chú thích: B là thời gian đóng mạch tương đối.
Bảng 2-2: Phụ tải cho phép của thanh dẫn ở nhiệt độ 100o C , mơi trường
xung quanh 40 o C ( thanh dẫn sơn màu đen đặt ở 1 cạnh ).
Chiều
rộng thanh 1
dẫn (
mm 2 )
10
62
12,5
121
16
153
1,5
122
150
188
Chiều dày thanh dẫn (mm)
2
2,5
3
4
5
Dòng điện dài hạn (A)
144
175
223
166
200
254
16
184
223
280
220
271
330
254
308
380
6
8
_
_
425
_
_
515
Apr 15, 2016
15.4.16
Unknown
Sinh viên ngành Kỹ thuật Viễn thông thực tập tại phòng thí nghiệm
Lễ phát động cuộc thi sáng tạo robot Robocon 2006
Cho đến nay, khoa đã định hình được 03 ngành đào tạo chính của khoa là Kỹ
thuật Điện tử -Truyền thông, Kỹ thuật Điện-Điện tử và Kỹ thuật Điều khiển-Tự
động hóa. Mỗi ngành có 2 đến 4 chuyên ngành. Đặc điểm của các chuyên ngành đào
tạo trong khoa là kỹ sư ra trường không những có thể phục vụ trực tiếp ngành Giao
thông vận tải mà còn đáp ứng nhu cầu nhiều ngành kỹ thuật cao khác trong công
nghiệp như Kỹ thuật Viễn thông, Kỹ thuật Thông tin và Truyền thông, Tự động hoá,
Kỹ thuật điện, Kỹ thuật điện tử. Số lượng sinh viên hàng năm của khoa khoảng 400
sinh viên ở Hà nội và 150 ở Cơ sở 2 (TP. Hồ Chí Minh).
11
Sinh viên tham quan hệ thống điều khiển công nghệ sản xuất xi măng
tại nhà máy xi măng Bỉm sơn
Trong công tác nghiên cứu khoa học, cán bộ giáo viên Khoa đã có những bước
tiến vượt bậc, từ chỗ nỗ lực thực hiện các đề tài được giao cho đúng tiến độ trong giai
đoạn đầu, đến nay Khoa đã chủ động tham gia đấu thầu chủ trì các đề tài cấp Nhà
nước (từ năm 2007 đến nay đã Khoa đã chủ trì 05 đề tài), đề tài cấp Thành phố, cấp
Bộ và một số các hợp đồng kinh tế ứng dụng sản phẩm KHCN. Số lượng các bài báo,
báo cáo khoa học, đặc biệt là các công trình quốc tế ngày càng tăng, góp phần khẳng
định uy tín của Khoa và Nhà trường.
Với các thành tích đạt được trong đào tạo, nghiên cứu khoa học, Khoa đã được
Nhà trường tạo điều kiện cho phép tham gia các dự án lớn của trường như dự án
“Tăng cường Công nghệ Thông tin không chuyên ngành”, tiểu dự án “Tăng cường
năng lực nghiên cứu Tự động hoá trong GTVT” trong Dự án GDĐH II, … Qua đó cơ
sở vật chất các phòng thí nghiệm đã được nâng cao một cách đáng kể. Ngoài ra Khoa
còn có một số phòng thí nghiệm do các tổ chức bên ngoài tài trợ như PTN Mitsubishi
về PLC, PTN đào tạo vi mạch điện tử MicroChip, Phòng thí nghiệm Texas
Instruments . Đây là những yếu tố quan trọng để chất lượng đào tạo và nghiên cứu
của Khoa được đảm bảo.
Các hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao được tổ chức thường xuyên với nhiều
hình thức phong phú. Khoa luôn đạt các giải cao trong các phong trào thi đua văn
nghệ, bóng đá, bóng chuyền, … của Nhà trường. Công đoàn, Đoàn thanh niên tổ chức
nhiều hoạt động tham quan, nghỉ mát, giao lưu với các đơn vị ngoài trường góp phần
làm tăng tình đoàn kết, hiểu biết lẫn nhau giữa cán bộ giáo viên trong khoa cũng như
với các đơn vị bên ngoài.
12
Vô địch giải bóng đá Cán bộ giáo viên năm 2002
Lễ khai mạc giải bóng đá cán bộ giảng viên các trường Đại học khối Điện - Điện tử
13
Các thành tích thi đua đạt được của Khoa:
Huân chương lao động hạng 3 năm 2013
Bằng khen Thủ tướng chính phủ năm 2008
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong
hoạt động KHCN giai đoạn 2006-2010.
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạt thành tích xuất sắc trong
phong trào thi đua yêu nước ngành giáo dục giai đoạn 2005-2010.
Bằng khen Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải năm 2005,2013.
Bằng khen Ban chấp hành Công đoàn giáo dục Việt nam năm 2002, 2004, 2007.
Danh hiệu tập thể Lao động xuất sắc liên tục từ 2007 đến nay.
14
MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
Mục tiêu chiến lược là xây dựng Khoa Điện-Điện tử, trường đại học GTVT,
thành đơn vị đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao các chuyên ngành trong lĩnh vực
Điện-Điện tử; là trung tâm nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ trong lĩnh
vực Điện-Điện tử ngang tầm khu vực, là địa chỉ đầu tư, hợp tác nghiên cứu và chuyển
giao công nghệ hấp dẫn, tin cậy với các tổ chức và doanh nghiệp trong nước và quốc
tế; là đơn vị đóng vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển của trường đại học
GTVT, góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế-xã hội nói chung và
ngành GTVT nói riêng, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ
gìn an ninh, quốc phòng.
Khoa Điện-Điện tử phấn đấu tiếp tục nâng cao, khẳng định uy tín của mình về
đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao các ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử, bao
gồm 3 ngành chính, đó là: Kỹ thuật Điện-Điện tử, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông và
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa, phục vụ nhu cầu xã hội nói chung và ngành
GTVT nói riêng.
Thực hiện đổi mới, xây dựng chương trình đào tạo đại học và sau đại học hiện
đại, có tính hội nhập quốc tế cao. Củng cố, hoàn thiện và chuẩn hóa phần kiến thức cơ
sở ngành, bổ sung, cập nhật các nội dung kiến thức chuyên ngành, cải tiến nội dung
thực hành kỹ năng. Mở rộng các loại hình và các cấp bậc đào tạo trên cơ sở đảm bảo
chất lượng theo tiêu chuẩn đầu ra. Ưu tiên phát triển đào tạo nguồn nhân lực trình độ
cao (đại học chính quy, thạc sỹ, tiến sỹ). Chương trình đào tạo phải đảm bảo tính hệ
thống cao, có tính liên thông giữa các bậc, các hệ đào tạo.
TRÍ TUỆ - ĐOÀN KẾT - NĂNG ĐỘNG
Với mục tiêu đó, Khoa sẽ có quy mô đào tạo 550 sinh viên/năm ở cả hai cơ sở
đào tạo Hà nội và TP.Hồ Chí Minh, 20% so với tổng số sinh viên là học viên Cao học
và nghiên cứu sinh, áp dụng học chế tín chỉ với thời gian đào tạo 4.5 năm. Các chương
trình đào tạo theo diện rộng và hoà nhập với chương trình đào tạo của các trường Đại
học tiên tiến trên thế giới đồng thời đáp ứng với nhu cầu của Việt nam.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên có đủ phẩm chất và năng lực để thực hiện
các nhiệm vụ đặt ra. Đây là khâu quyết định đến sự thành công của Khoa Điện-Điện tử
trong tương lai. Có chính sách tuyển dụng hợp lý, ưu tiên tạo điều kiện đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ trẻ, trình độ cao, đặc biệt là tạo môi trường làm việc tốt để thu hút được
cán bộ giỏi về công tác. Không ngừng nâng cao tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sỹ,
học hàm PGS, GS.
15
Xây dựng Khoa Điện-Điện tử thuộc trường đại học GTVT thành một trong
những trung tâm NCKH hàng đầu của Việt nam trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Xây
dựng được các nhóm nghiên cứu mạnh có khả năng giải quyết được các vấn đề trọng
yếu của công nghiệp và GTVT trong lĩnh vực Điện-Điện tử, tạo ra tri thức, công nghệ,
giải pháp, sản phẩm mới, mang dấu ấn của trường đại học GTVT.
Thúc đẩy các hoạt động khoa học và công nghệ, tạo điều kiện và cơ hội để đội
ngũ giảng viên lấy nghiên cứu khoa học làm một trong hai nội dung hoạt động chuyên
môn chính, góp phần hình thành và nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học cho giảng
viên, nghiên cứu viên, người học và nâng cao chất lượng đào tạo. Tăng cường hợp tác
với các cơ quan sản xuất trong và ngoài ngành GTVT, dần tạo được nguồn thu nhập
hợp pháp đáng kể từ chuyển giao công nghệ.
Các cán bộ khoa học đầu đàn trong Khoa là các nhà khoa học chuyên ngành hàng
đầu của cả nước, là thành viên của các Hội đồng quốc gia (và quốc tế) khi thẩm định các
chương trình đào tạo, đề tài KHCN các chuyên ngành trong lĩnh vực Điện-Điện tử. Các
giảng viên, cán bộ nghiên cứu của Khoa có các đề tài, công trình KHCN có giá trị với số
lượng đáng kể, thể hiện qua các bài báo đăng trên các tạp chí có uy tín ở trong nước và
quốc tế, các giải pháp công nghệ đem lại hiệu quả kinh tế cao và có ý nghĩa xã hội.
Chủ động, tích cực thực hiện đa phương hóa, đa dạng hóa các quan hệ hợp tác về
đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ với các đơn vị khác trong
trường đại học GTVT, với các trường đại học, các tổ chức, các doanh nghiệp trong và
ngoài nước.
Chú trọng, tăng cường các mối liên hệ, hợp tác gắn bó giữa Khoa với doanh
nghiệp. Ủng hộ, khuyến khích, tổ chức các hoạt động KHCN phối hợp giữa các giảng
viên, sinh viên của Khoa với doanh nghiệp. Tạo cầu nối, môi trường thuận lợi để gắn
kết các doanh nghiệp với cán bộ, sinh viên của Khoa để thực hiện tốt các hoạt động
hợp tác nghiên cứu khoa học, cụ thể hóa và hoàn thiện nhận thức về lý thuyết, thực tế
của người học, hỗ trợ học tập nghiên cứu cho các học viên, sinh viên.
16